2A + 2H2O → 2AOH + H2
Ta có: mdd tăng = mA - mH2 → mH2 = 1,365 - 1,330 = 0,035 (g)
→ nH2 = 0,0175 mol → nA = 2.nH2 = 0,035 mol
→ MA = mA : nA = 1,365 : 0,035 = 39 (g/mol)
Vậy X là K.
2A + 2H2O → 2AOH + H2
Ta có: mdd tăng = mA - mH2 → mH2 = 1,365 - 1,330 = 0,035 (g)
→ nH2 = 0,0175 mol → nA = 2.nH2 = 0,035 mol
→ MA = mA : nA = 1,365 : 0,035 = 39 (g/mol)
Vậy X là K.
hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp kim loại có hóa trị I và oxit của nó vào nước được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A và thu được 11,2 gam hidroxit khan
a) Xác định kim loại hóa trị I
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
4.Cho cùng một lượng các kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch H2SO4.Kim loại nào cho nhiều hidro hơn ?
5.a)Cho 7,8 gam một kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước tạo thành 2,24 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại X.
b)Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit HCL dư,thu được 9,408 lít khí H2(đktc).Tìm kim loại M.
6.A là oxit của một kim loại ,khử hoàn toàn 1,6(g) A thì cần 672ml Hidro(đktc).Nếu lấy toàn bộ kim loại vừa thu được cho phản ứng với dung dịch HCL dư thì thu được 0,448 lít hidro (đktc).Xác định CTHH của A
hic :'( tuần sau em kiểm tra rồi
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít H2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại đã dùng
a) Hòa tan hoàn toàn 8g NaOH vào nước thu được 120g dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được? Biết dung dịch có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.
b) Một dung dịch NaOH có khối lượng riêng là 1,2 g/ml. Khi đem 180 gam dung dịch này đi cô cạn thì thu được 21,6 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.Hòa tan hoàn toàn 39 gam kim loại kall vào nước thu được 200ml dung dich. a. Tinh thể tích khi H, sinh ra (ở đktc). b. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được. c. Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi H2 thu được ở trên.
Hòa tan hoàn toàn 28,5 g hỗn hợp A gồm Cu Al Zn vào 500 gam dung dịch H2SO4 7,84% thu được dung dịch B có khối lượng 515 gam và 12,8 gam chất rắn
a) Tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp
b)Tính C% dung dịch của B
hòa tan hoàn toàn 3,45 gam kim loại Na trong nước thu được 200ml dung dịch
a)tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng
b)đốt cháy lượng khí sinh ra ở phản ứng trên trong bình chứa 0,96 gam oxi.tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.