Gọi n là hoá trị của kim loại R
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_n} \Rightarrow \dfrac{10,8}{R} = \dfrac{53,4}{R + 35,5n}$
$\Rightarrow R = 9n$
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy kim loại R là Nhôm
Gọi n là hoá trị của kim loại R
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_n} \Rightarrow \dfrac{10,8}{R} = \dfrac{53,4}{R + 35,5n}$
$\Rightarrow R = 9n$
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy kim loại R là Nhôm
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là:
A. Al
B. Cr
C. Fe
D. Ni
Cho một lượng kim loại R hoá trị n tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Xác định kim loại R.
cho 34,25 gam một kim loại loại r thuộc nhóm IIa tác dụng với 200ml dung dịch HCI Thì Thu đc 5.6 lít khí hidro (ở dktc)
A xác định tên R
B tính hiệu độ âm điện, xác định loại liên kết của sảm phẩm muối thu được
cho 1,37 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,224 lít khí H2 .xác định tên kim loại R
Câu 1 Cho 4,8 gam kim loại M tác dụng với 0,1 mol Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong Y và xác định tên kim loại M.
Câu 2 Cho hỗn hợp m gam Fe và Cu gam Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Cũng cho hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu đươc 11,2 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Tính m.
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào 200 ml dung dịch HCl 2,5M. Để trung hòa lượng axit dư sau phản ứng phải dùng 80gam dung dịch NaOH 10%
a) Xác định kim loại R
b) Trộn 2,1 gam MgCO3 và 8,4 gam R trên rồi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 31. Xác định V
Cho 4,6 gam kim loại X tác dụng S dư sau phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam muối. Tên kim loại X là
Cho \(11,2\) gam một kim loại R (có hóa trị 2 khi tác dụng với dung dịch \(H_2SO_4\) loãng, dư) thu được 4,48 lít khí \(H_2\) ở (đktc) và dung dịch X có chứa 50 gam chất tan.
a) Xác định tên kim loại R.
b) Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
- Lấy dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) dư cho vào phần I, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.
- Cho từ từ 200 ml dung dịch \(KMnO_4\) y (mol/l) vào phần II thì thấy làm mất màu vừa đủ. Tính y.