Đáp án : C
M + 2HCl -> MCl2 + H2
=> nM = nH2 = 0,0125 mol
=> MM = 40g (Ca)
Đáp án : C
M + 2HCl -> MCl2 + H2
=> nM = nH2 = 0,0125 mol
=> MM = 40g (Ca)
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ca
B. Ba.
C. Sr.
D. Mg.
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.
Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg.
B. Sr.
C. Ca.
D. Ba.
Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là ?
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Sr
Cho 1,2 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Ba
B. Mg
C. Ca.
D. Sr
Cho 6,48 gam một kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,064 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Al
B. Zn
C. Fe.
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch A và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch A thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 24,495
B. 13,898
C. 21,495
D. 18,975
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba.
Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là
A. Zn
B. Ca
C. Pb.
D. Mg