Hãy xác định giá trị của góc tới trong các trường hợp sau:
1/ Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Biết tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 90 ° , chiết suất của thủy tinh là 1,5.
A. 45 °
B. 30 °
C. 33 , 7 °
D. 60 °
Chiếu một tia sáng từ benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 80 ° ra không khí. Góc khúc xạ là
A. 41 °
B. 53 °
C. 80 °
D. không xác định được
Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60 o . Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.
A. 60 0
B. 65 0
C. 35 0
D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ
Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc từ thủy tinh có chiết 1,5 ra môi trường không khí với góc tới i = 30 ° Góc khúc xạ trong không khí là:
A. 48 ° 35 '
B. 19 ° 28 '
C. 19 ° 47 '
D. 48 ° 59 '
Chiếu một tia sáng từ nước đến mặt phân cách giữa nước ( chiết suất 4/3) và không khí dưới góc tới 50 °
Góc khúc xạ sẽ vào khoảng
A. 60 ° B. 70 °
C. 80 ° D. Không có tia khúc xạ
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 6° thì góc khúc xạ r là
A. 3°
B. 4°
C. 7°
D. 9°
Một tia sáng trong thủy tinh đến mặt phân cách giữa thủy tinh với không khí dưới góc tới i = 30 ° , tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau.
a) Tính chiết suất của thủy tinh
Tính góc tới i để không có tia sáng ló ra không khí
Một tia sáng SI truyền từ bán trụ thủy tinh ra không khí như hình vẽ. Biết chiết suất của không khí n 2 ≈ 1 , của thủy tinh n 1 ≈ 2 , α = 60 ∘ ,
a) Tìm góc khúc xạ của tia sáng khi đi ra không khí.
b) Giữ nguyên góc tới đưa khối thủy tinh vào trong nước, tính góc khúc xạ, biết chiết suất của nước là 4/3
c) Tìm vận tốc truyền ánh sáng trong thủy tinh, biết vận tốc truyền ánh sáng trong chân không là c = 3 . 10 8 m/s.
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 600 thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là
A. 300.
B. 350
C. 400.
D. 450.