Chiếu một tia sáng từ thủy tinh có chiết suất 1,5 với góc tới 50 ° ra không khí. Góc khúc xạ là
A. 41 °
B. 50 °
C. 61 , 13 °
D. không xác định được
Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 3 sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Coi tốc độ ánh sáng trong không khí là c = 3 . 10 8 m/s. Hãy tính:
a) Vận tốc của ánh sáng khi truyền trong môi trường này.
b) Góc tới và góc khúc xạ.
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 6° thì góc khúc xạ r là
A. 3°
B. 4°
C. 7°
D. 9°
Một tia sáng đơn sắc chiếu từ không khí lên bề mặt thủy tinh dưới góc tới bằng 60 o . Chiết suất thủy tinh là 1,5. Góc khúc xạ có giá trị gần nhất với đáp án nào sau đây.
A. 60 0
B. 65 0
C. 35 0
D. Không xảy ra hiện tượng khúc xạ
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc khúc xạ r = 30 ° thì góc tới i gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 20 °
B. 36 °
C. 42 °
D. 45 °
Chiếu chùm tia sáng hẹp đơn sắc từ không khí vào nước với góc tới i thì thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Chiết suất của nước đối với ánh sáng chiếu vào là
A. sini
B. tani
C. cosi.
D. 1 sin i
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 600 thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là
A. 300.
B. 350
C. 400.
D. 450.
Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 60 ° thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là
A. 30 ° .
B. 35 ° .
C. 45 ° .
D. 40 ° .
Khi chiếu ánh sáng đơn sắc từ một không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc khúc xạ là 300. Khi chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối chất đã cho ra không khí với góc tới 300 thì góc khúc xạ
A. nhỏ hơn 300.
B. lớn hơn 600.
C. bằng 600.
D. không xác định được.