+ Ta có: n1.sini = n2.sinr
+ Với cả 2 tia đều cho hiện tượng khúc xạ chứ không bị phản xạ toàn phần
® rđ = 450; rt = 600
+ Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là: D = rt - rđ = 150
Đáp án A
+ Ta có: n1.sini = n2.sinr
+ Với cả 2 tia đều cho hiện tượng khúc xạ chứ không bị phản xạ toàn phần
® rđ = 450; rt = 600
+ Góc lệch giữa tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là: D = rt - rđ = 150
Đáp án A
Chiếu một chùm ánh sáng hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím từ một môi trường trong suốt ra không khí dưới góc tới i = 30 ° . Chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là 2 và 3 . Góc hợp bởi tia đỏ và tia tím sau khi tán sắc là
A. 15 °
B. 60 °
C. 45 °
D. 30 ° .
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là nđ = 1.40, nc = 1.42, nch = 1.46, nt = 1,47 và góc tới i = 450. Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D.4
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là n đ = 1 , 4 , n c = 1 , 42 , n c h = 1 , 46 , n t = 1 , 47 và góc tới i = 45 0 . Số tia sáng đơn sắc được tách ra khỏi tia sáng tổng hợp này là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là n đ = 1.40, n c = 1.42, n c h = 1.46, n t = 1,47 và góc tới i = 0. Số tia sáng đơn sắc được ló ra ngoài không khí là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Chiếu một tia sáng tổng hợp gồm 4 thành phần đơn sắc đỏ, cam, chàm, tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của môi trường trong suốt đó đối với các bức xạ này lần lượt là n đ = 1 . 40 , n c = 1 . 42 , n c h = 1 . 46 , n t = 1 , 47 và góc tới i = 45 0 . Số tia sáng đơn sắc được ló ra ngoài không khí là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37 độ. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là:
A. vàng, lam và tím
B. đỏ, vàng và lam
C. lam và vàng
D. lam và tím
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37 o . Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là:
A. vàng, lam và tím
B. đỏ, vàng và lam
C. lam và vàng
D. lam và tím
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37 o . Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. vàng, lam và tím
B. đỏ, vàng và lam
C. lam và vàng
D. lam và tím
Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 37 ° . Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là
A. Vàng, lam, tím
B. Đỏ, vàng, lam
C. Đỏ, vàng
D. Lam, tím