Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn là loại khoáng sản chủ yếu ở dãy núi
A. Ca-xcat
B. Nê-va-đa
C. Rốc-ki.
D. A-pa-lat
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác?
A. Vùng phía Nam
B. Vùng Trung tâm
C. Vùng phía Đông
D. Vùng phía Tây
Chiếm 40% trữ lượng toàn thế giới là loại khoáng sản nào của LB Nga?
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Quặng sắt.
C. Quặng bô-xít.
D. Than đá.
Nơi giàu khoáng sản (than, dầu, quặng sắt, kim loại màu,...) ở phần phía Tây của LB Nga là
A. đồng bằng Đông Âu.
B. đồng bằng Tây Xi-bia.
C. dãy núi U-ran.
D. cao nguyên Trung Xi-bia.
Loại khoáng sản mà LB Nga chiếm vị trí thứ nhì về trữ lượng trên thế giới chính là:
A. Dầu mỏ, khí đốt, quặng sắt.
B. Than đá, quặng kali.
C. Khí đốt, đồng.
D. Bô-xít, dầu mỏ, thiếc.
Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây?
A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm
C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
Trữ lượng than đá, quặng sắt ở dãy A-pa-lat là:
A. Khá nhỏ
B. Tương đối lớn.
C. Lớn
D. Rất lớn
Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất ở Ấn Độ hiện nay chính là:
A. Bô-xít, vàng, khí đốt.
B. Quặng sắt, a-pa-tít.
C. Quặng sắt, than đá, man-gan, dầu mỏ.
D. Vàng, bô-xít.