Chọn đáp án B
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3
→ chọn đáp án B.
Chọn đáp án B
X có công thức phân tử C3H6O2, axit axetic là CH3COOH có 2C
⇒ ancol tạo X có 1C là ancol metylic CH3OH ⇒ cấu tạo X là CH3COOCH3
→ chọn đáp án B.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. HCOOC2H5.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HO-C2H4-CHO.
B. CH3COOCH3.
C. C2H5COOH.
D. HCOOC2H5.
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH
B. CH3COOCH3
C. HOC2H4CHO
D. HCOOC2H5
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOH
B. HO-C2H4-CHO
C. CH3COOCH3
D. HCOOC2H5
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit fomic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HOC2H4CHO.
D. HCOOC2H5.
Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được anđehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3CH2COOCH=CH2.
Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit (anđehit axetic). Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. HCOOCH=CHCH3
B. HCOOC(CH3)=CH2
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH=CH2.
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. metyl axetat
C. metyl fomat
D. etyl axetat
Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl fomat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl axetat.