Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) 2 -metylpropan +Cl2 → 1 : 1 , á n h s á n g 1- clo - 2 -metylpropan (X1) + 2 - clo - 2 - m e t y l p r o p a n ( X 2 )
(b) buta -1,3 – đien + Br2 → 1 : 1 , 40 0 C 1,2 - đ i b r o m b u t - 3 - e n ( X 3 ) + 1 , 4 - đ i b r o m b u t - 2 - e n ( X 4 )
(c) propen + H2O → H 2 S O 4 propan -1- ol (X5) + propan - 2 - ol (X6)
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 40oC.
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho 2,3-đimetylbutan tác dụng với Cl2 (askt) theo tỉ lệ mol 1:1.
(2) Tách hai phân tử hiđro từ phân tử isopentan.
(3) Cho isopren tác dụng với dung dịch Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 ở 400c
(4) Tách một phân tử H2O từ phân tử pentan-3-ol.
(5) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit vô cơ.
(6) Hiđro hóa hoàn toàn toàn hỗn hợp anđehit acrylic và ancol anlylic.
(7) Hiđrat hóa hoàn toàn hỗn hợp but-1-en và but-2-en.
(8) Đề hiđrat hóa hỗn hợp 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Chất X có công thức cấu tạo ( C H 3 ) 3 C - OH . Tên gọi của X là
A. 2–metylpropan–2–ol.
B. butan–2–ol.
C. 2–metylpropan–1–ol.
D. butan–1–ol.
Cho hợp chất hữu cơ bền, mạch hở X tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol propylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Cho hợp chất hữu cơ bền, mạch hở X tác dụng với H2 Ni , t o tạo ra ancol propylic. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 6
C. 3
D. 5
Cho sơ đồ phản ứng sau: A → B ( ancol bậc 1 ) → C → D ( ancol bậc 2 ) → E → F ( ancol bậc 3 )
Biết A có công thức phân tử C5H11Cl. Tên gọi của A là:
A. 3-clo-3-metylbutan
B. 2-clo-3-metylbutan
C. 1-clo-2-metylbutan
D. 1-clo-3-metylbutan
Trong các ancol : etylic, isopropylic, isobutylic, butan – 2 – ol, glixerol, số ancol khi oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO, đun nóng tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là :
A. 2 chất
B. 3 chất
C. 4 chất
D. 5 chất
Hợp chất X có công thức phân tử C11H22O4. Biết X tác dụng với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch thẳng và 2 ancol là etanol và propan - 2 - ol. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Công thức của Y là HOOC-[CH2]2-COOH
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon - 6,6
C. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat
D. X là đieste
Hợp chất X có công thức phân tử C11H20O4. Biết X tác dụng được với NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là etanol và propan-2-ol. Nhận định nào dưới đây là không đúng
A. X là đieste
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6
C. Y là HCOO-(CH2)4-COOH (axit glutamic)
D. Tên gọi của X là etyl iospropyl ađipat