Chất hữu cơ T (C9H14O7, mạch hở), tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH (dư, đun nóng), thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic X, Y có cùng số nguyên tử cacbon (mạch cacbon không phân nhánh, MX < MY). Cho các phát biểu sau:
a) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10.
b) 1 mol chất T tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 1 mol khí H2.
c) Nhiệt độ sôi của chất X có cao hơn axit axetic.
d) Phân tử chất Y có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Este E (mạch hở, phân tử có hai liên kết π ) có phần trăm khối lượng nguyên tố oxi bằng 32%. Đun nóng E với dung dịch KOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ có chứa ancol no. Số công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
A. 16,33%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 59,82%.
X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M là
A. 59,82%.
B. 9,15%.
C. 18,30%.
D. 16,33%.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O5. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (phân tử Z nhiều hơn phân tử Y một nguyên tử cacbon). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất Y có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic
B. Phân tử X có một liên kết π .
C. Chất Z làm mất màu dung dịch brom
D. Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp
Hợp chất hữu cơ G mạch hở được tạo thành từ một ancol (có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mC : mH = 9 : 2) và hai axit cacboxylic đơn chức, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn m gam G cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 7,04 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Biết G có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của G là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 3 este đều mạch hở cần dùng 0,63 mol O2, thu được 29,04 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol X bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối của ba axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp T gồm 2 ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của T so với He bằng 17,75. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:
A.36,9%.
B. 22,1%.
C. 25,8%.
D. 47,9%.
Cho chất hữu cơ mạch hở. X có công thức phân tử C6H10O4, tác dụng với dung dịch KOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z, thu được 2a mol CO2. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H15O4N. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α – amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1