CÂU1:THỂ ĐỒNG HỢP LÀ CÁ THỂ MANG GEN NHƯ THẾ NÀO?
CÂU2:TRONG QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO,NHIỄM SẮC THỂ CO NGẮN CỰC ĐẠI Ở KÌ NÀO?
CÂU3:PHÂN TỬ ADN CÓ CHỨC NĂNG GÌ?
CÂU4:CHO BIẾT TÍNH TRẠNG QUẢ ĐỎ LÀ TÍNH TRẠN TRỘI,KHI CHO CÀ CHUA QUẢ ĐỎ LAI PHÂN TÍCH THÌ THU ĐƯỢC TOÀN BỘ QUẢ ĐỎ
CÂU5:BỘ NHIỄM SẮC THỂ CỦA MỖI LOÀI ĐẶC TRƯNG BỞI NHỮNG YẾU TỐ NÀO?CẤU TRÚC CỦA 1 NHIẾM SẮC THỂ ĐIỂN HÌNH?
CÂU6:NÊU CHỨC NĂNG CỦA CÁC LOẠI ARN?
CÂU7:ĐỘT BIẾN GEN LÀ GÌ?TẠI SAO ĐỘT BIẾN GEN THƯỜNG CÓ HẠI CHO BẢN THÂN SINH VẬT?
CÂU8:CÓ THỂ NHẬN BIẾT BỆNH NHÂN ĐAO VÀ BỆNH NHÂN TẤC NƠ QUA CÁC ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI NÀO?
4.
Cho quả đỏ thuần chủng lại phân tích
⇒ quả đỏ là tính trạng trội so với quả trắng
Quy ước:A: quả đỏa: quả trắng
⇒ Kiểu gen của quả đỏ thuần chủng: AA
Sơ đồ:
P (t/c): AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% quả đỏ)
⇒ Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được toàn quả đỏ
1.
Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen. Thể đồng hợp là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen. VD: AA, aa là các thể đồng hợp.
2.
Ở kì giữa
3.
ADN có chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền giữa các thế hệ. Thông tin di truyền này chứa đựng dữ liệu về cấu trúc và đặc điểm của toàn bộ các loại protein có trong cơ thể sinh vật, do vậy sẽ góp phần quy định các tính trạng của sinh vật.
5.
Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng xác định
Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V.
Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet, gồm 2 cromatit gắn với nhau ở tâm động.
Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn
6.
Chức năng ARN:
ARN thông tin: truyền đạt thông tin di truyền từ ADN (gen cấu trúc) tới ribôxôm. –ARN vận chuyển: vận chuyển aa tương ứng tới ribôxôm (nơi tổng hợp protein). –ARN ribôxôm: thành phần cấu tạo nên ribôxôm.
7.
Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình, thường có hại cho bản thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.
8.
Nhận biết bệnh nhân Đao: Dấu hiệu bề ngoài: bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và một mí, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, ngón tay ngắn.
Nhận biết bệnh nhân Tơcnơ: Dấu hiệu bề ngoài: bệnh nhân là nữ, dáng lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển.