Câu0. Khối lượng của hỗn hợp gồm 1,2.1023 phân tử N2 và 2,4.1023phân tử CO là
A. 12 gam. B. 16,8 gam.
C. 15 gam. D. 20 gam.
Câu1. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là NaHCO3. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,2 mol phân tứ lần lượt là
A. 0,2 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,6. B. 0,5 ; 0,5 ; 0,2 ; 0,4.
C. 0,2 ; 0,2 ; 0,2 ; 0,6. D. 0,2 ; 0,1 ; 0,3 ; 0,6.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:
Cu(NO3)2 -> CuO + O2 + NO2
Số mol NO2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2 là
A. 0,2 mol. B. 0,6 mol.
C.0,1 mol. D.0,05mol.
Câu0. Khối lượng của hỗn hợp gồm 1,2.1023 phân tử N2 và 2,4.1023phân tử CO là
A. 12 gam. B. 16,8 gam.
C. 15 gam. D. 20 gam.
Câu1. Natri hiđrocacbonat có công thức hoá học là NaHCO3. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 0,2 mol phân tứ lần lượt là
A. 0,2 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,6. B. 0,5 ; 0,5 ; 0,2 ; 0,4.
C. 0,2 ; 0,2 ; 0,2 ; 0,6. D. 0,2 ; 0,1 ; 0,3 ; 0,6.
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng hoá học:
Cu(NO3)2 -> CuO + O2 + NO2
Số mol NO2 cần dùng để điều chế 0,15 mol O2 là
A. 0,2 mol. B. 0,6 mol.
C.0,1 mol. D.0,05mol.