Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi | Câu trả lời Yes | Câu trả lời No |
S + will + V-inf. | S + will + not + V-inf. (will not = won’t) | Will + S + V-inf? | Yes, S + will. | No, S + won’t. |
I will pass the exam. | I won’t give up on my dream. | Will you be there on time? | Yes, I will. | No, I won’t. |
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơnCách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói | We will see what we can do to help you. Chúng tôi sẽ có thể làm gì để giúp anh. |
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời | Will you open the door? Anh đóng cửa giúp tôi được không? → lời yêu cầu. Will you come for lunch? Trưa nay cậu tới ăn cơm nhé? → lời mời |
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ | People will not go to Jupiter before the 22nd century. Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22. |
Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
Chú ý:Shall/ will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
Trước đây, người ta phân chia:
Shall/ will | Cách sử dụng |
Shall dùng với ngôi thứ nhất | I shall be there soon We shall be there soon |
Will dùng với ngôi thứ 2 và 3 | You will be there soon He/ She/ It will be there soon. They will be there soon. |
Theo dõi tiếng Anh Elight để không bỏ lỡ những bài học vô cùng thú vị.
Ngày nay, shall rất ít được sử dụng, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng will trong mọi chủ ngữ.
Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong cách nói lịch sự và hoa mỹ, cũng như trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật.
3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai ĐơnDo thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/ week/ year/ century, in the future…
4. Bài tập thì Tương Lai ĐơnThì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
1. I’m afraid I _______(not/ be) able to come tomorrow.
2. Because of the train strike, the meeting _______(not/ take) place at 9 o’clock.
3. A: “Go and tidy your room.”
B: “Yeah. I ______( do) it!”
4. If it rains, we ________ (not/ go) to the beach.
5. In my opinion, she ______ (pass) the exam.
6. A: “I’m driving to the party, would you a lift?”
B: “Okay, I ______(not/ take) the bus, I’ll come with you.”
7. He ______ ( buy) the car if he can afford it.
8. It’s a secret, promise me you ______ (not/ tell) anyone.
9. According to the weather forecast, it _______ (snow) tomorrow.
10. A: “I’m really hungry.”
B: “In that case we _______ (not/ wait) for John.”
Correct answers:
1. won’t be
2. won’t take
3. will do
4. won’t go
5. will pass
6. won’t take
7. will buy
8. won’t tell
9. will snow
10. won’t wait
Simple future :
( + ) S + will + V_inf ........
( - ) S + will not + V_inf .........
( ? ) Will + S + V_ inf ........?
Yes , S + will
No , S + will not
Tk mk nhé cảm ơn
1. Mục đích sử dụng – Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn đạt muốn sự vật, sự việc có thể xảy ra trong tương lai. Chẳng hạn như “Ngày mai trời sẽ mưa” hoặc “Tháng sau tôi sẽ đi du lịch nước ngoài”,…
2. Cấu trúc – Thì tương lai đơn
a. Khẳng định: S + Will + V
Phủ định: S + Won’t (will not) + V
Ex:
I will travel to Da Nang next month. (Tháng sau tôi sẽ đi Đà Nẵng)
She will hang out with her friends tonight. (Cô ấy sẽ đi chơi với bạn tối nay)
They won’t be there on time. (Họ sẽ không đến đúng giờ được đâu)
I will tell you when I know the answer. (Tôi sẽ nói cho bạn biết nếu tôi biết câu trả lời)
She won’t love him anymore if she knows the truth. (Cô ấy sẽ không còn yêu anh ấy nữa nếu biết được sự thật)
b. Câu hỏi trực tiếp (Wh – questions)
What | + Will (Won’t) +S + V? |
Why | |
When | |
Where | |
Which | |
How | |
Who |
Ex:
What will you have for lunch? (Trưa nay bạn sẽ ăn gì?)
Why will you go to the dentist this afternoon? (Tại sao bạn lại đến nha sĩ chiều nay?)
When will you travel to England? (Khi nào thì bạn sẽ đi Anh?)
Where will he play football this afternoon? (Chiều này bạn sẽ chơi bóng đá ở đâu?)
Which dress will she wear tonight? (Cô ấy sẽ mặc chiếc váy gì tối nay?)
How will you convince him tomorrow? (Ngày mai anh sẽ thuyết phục anh ta như thế nào?)
Who will be the striker? (Ai sẽ đá tiền đạo nào?)
c. Câu hỏi gián tiếp: Will + S + V?
Ex:
Will you play football this afternoon? (Bạn sẽ chơi đá bóng chiều nay chứ?)
Will he propose her tonight? (Tối nay anh ta sẽ hỏi cưới cô ấy chứ?)
Will John tell the teacher the truth? (John có định nói sự thật với cô giáo không?)
Will you go to the cinema with me tonight? (Bạn sẽ đi xem phim với tôi tối nay chứ?)
Will they come here this afternoon? (Chiều nay họ sẽ đến đây chứ?)
3. Dấu hiệu nhận biết – Thì tương lai đơn
Để nhận biết thì tương lai đơn, trong câu có xuất hiện những từ chỉ thơi gian trong tương lai như sau:
Tomorrow: Ngày mai, …Next day/week/month/year/…: Ngày hôm sau, tháng sau, năm sau,…In + Một khoảng thời gian: In 2 days, in 4 hours, in next week,…Trong câu có những động từ, trạng từ chỉ quan điểm và không chắc chắn như:
Probably, maybe, supposedly, … : Có thểm, được cho là,…Think / believe / suppose / …: Tin rằng, cho là,…