Câu 90) hoà tan 5g NaCl vào 120ml nước,ta có dung dịch X. cần phải pha thêm bao nhiêu gam muối trên vào dung dịch X để có dung dịch mới nồng độ 10%:
A. 6,83g b. 4,5g c. 9g d. 8,33g
câu 91: người ta dùng quặng boxit (hàm lượng Al2O3 trong quặng là 40%) để sản xuất Al theo phương trình phản ứng sau : 2Al2O3 ---dienphan-----> 4Al + 3O2 . Để có được 4 tấn Al nguyên chất cần m quặng là bao nhiêu?( biết %H của quá trình sản xuất là 90%).
A. 21 tấn B. 20,8 tấn C. 20,975 tấn D. 20,9 tấn
Câu 97) một oxit sắt có thành phần là 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. công thức hoá học đơn giản của oxit sắt là công thức nào sau đây:
A. FeO2 B. Fe3O4 C. FeO D. Fe2O3
\(2Al_2O_3 \xrightarrow{đp} 4Al + 3O_2\\ m_{Al} = 4000(kg)\\ n_{Al} = \dfrac{4000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow n_{Al_2O_3\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = \dfrac{2000}{27}(kmol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3\ đã\ dùng} = (\dfrac{2000}{27}.102) : 90\% = \dfrac{680 000}{81}(kg)\\ \Rightarrow m_{quặng} = \dfrac{680 000}{81} : 40\% = 20987(kg) ≃21(tấn)\)
Đáp án A
Câu 90 :
$d_{H_2O} = 1(g/ml) \to m_{H_2O} = 1.120 = 120(gam)$
Gọi $m_{NaCl\ cần\ thêm} = a(gam)$
Sau khi thêm :
$m_{dd} = 5 + 120 + a = 125 + a(gam)$
$m_{NaCl} = 5 + a(gam)$
Ta có :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5 + a}{125 + a}.100\% = 10\%$
$\Rightarrow a = 8,33(gam)$
Đáp án D
Câu 97 :
Gọi CTHH là $Fe_xO_y$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7} = \dfrac{16y}{3}\\ \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{7.16}{56.3} = \dfrac{2}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì thỏa mãn
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Đáp án D