A. 15%. B. 20%. C. 18%. D. 25%
A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2 D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 11: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:
A. 32,33% B. 31,81% C. 46,67% D. 63,64%
Câu 12: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
A. Fe, Cu, Mg. B. Zn, Fe, Cu. C. Zn, Fe, Al. D. Fe, Zn, Ag
Câu 13: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:
A. K2SO4 B. Ba(OH)2 C. NaCl D. NaNO3
Câu 14: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích khí Hiđro thu được ở đktc là:
A. 44,8 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 22,4 lít
Câu 15: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37% ...
Câu 11: Chọn C
\(\%N=\dfrac{28}{60}.100\%=46,67\%\)
Câu 12: C
$\rm Fe + H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow FeSO_4 + H_2$
$\rm Zn + H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow ZnSO_4 + H_2$
$\rm 2Al + 3H_2SO_{4(loãng)} \rightarrow Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Câu 13: B
Có kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl không hiện tượng
$\rm Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \rightarrow BaSO_4 \downarrow + 2H_2O$
$\rm Ba(OH)_2 + 2HCl \rightarrow BaCl_2 + 2H_2O$
Câu 14: B
$\rm n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2 (mol)$
PTHH: $\rm Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2$
Theo PT: $\rm n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2 (mol)$
$\rm V_{H_2(đktc)} = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
Câu 15: A
$\rm n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1 (mol)$
PTHH: $\rm Zn + H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4 + H_2$
Theo PT: $\rm n_{Zn} = n_{H_2} = 0,1 (mol)$
$\rm \Rightarrow \%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5} .100\% = 61,9\%$
$\rm \Rightarrow \%m_{Cu} = 100\% - 61,9\% = 38,1\%$