Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(4A+3O_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_3\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(g/mol\right)\)
→ A là Al.
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
Gọi KL cần tìm là A.
PT: \(4A+3O_2\underrightarrow{t^o}2A_2O_3\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{16,2}{0,6}=27\left(g/mol\right)\)
→ A là Al.
đốt cháy 1 kim loại X có hoá trị III tỏng 3,36 lít khí oxi (đktc)thu được 10,2 gam oxit .Tìm tên kim loại X
Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một kim loại A có hóa trị III trong khí Oxi thu được
30,6 g một Oxit. Xác định kim loại A.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hết 12,8 g kim loại A hóa trị x phải dùng 22,4 lít khíO2(đktc).Tìm kim loại
Biết x≤3
Đốt cháy hết 12,8 g kim loại A hóa trị x phải dùng 22,4 lít khíO2(đktc).Tìm kim loại
Biết x≤3
đốt cháy hết 2,6g kim loại A hóa trị III trong không khí( có Oxi chiếm 20% thể tích) thì thu được 3,8g oxit của A
a) bao nhiêu lít oxi đã phản ứng? cần mấy lít?
b)tìm kim loại X
c)nếu đốt cháy kim loại trên trong khí Clo thì tốn hết mấy lít khí Clo
Đốt cháy 1 lượng kim loại M chưa rõ hóa trị cần 6,72 lít oxi(đktc) tạo ra 20,4g oxit . Tìm kim loại M và khối lượng M đã phản ứng.
đốt cháy hoàn toàn 13g kim loại ko biết hóa trị cần dùng 2,24 l khí Oxi ở đktc
cho biết tên kim loại đó
đốt cháy hoàn toàn một kim loại A có hóa trị II cần vừa đủ 2.24 lít khí oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được 6.72g Oxit. xác định kim loại A