Câu 7: Các chất nào được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết Câu 8: Xác định được hiện tượng cảm ứng ở thực vật và tập tính ở động vật Câu 9: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển, các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm Câu 10: Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản vô tính
Câu 7. CO2, nước, chất thải
Câu 8.
- Cảm ứng ở thực vật: khả năng cơ thể thực vật phản ứng với các tác động từ môi trường xung quanh, đảm bảo so thực vật tồn tại và phát triển (diễn ra chậm, khó nhận thấy)
- Tập tính ở động vật: chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật đối với các kích thích từ môi trường. Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh, tập tính học được
Câu 9.
- Sinh trưởng: quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể
- Phát triển: quá trình biến đổi, tạo nên các cơ quan mới
- Các giai đoạn của muỗi: Trứng – Ấu trùng – Nhộng – Muỗi trưởng thành
- Các giai đoạn của bướm: Trứng - Sâu - Nhộng - Bướm trưởng thành
Câu 10.
- Sinh sản vô tính: không có hình thức kết hợp giữa giao tử đực và cái. Cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ mẹ
- Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Cơ thể con nhận được cả chất di truền từ bố lẫn mẹ
- Các hình thức sinh sản vô tính:
+ Thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng
+ Động vật: nảy chồi, trinh sinh, phân mảnh
Câu 7: Các chất nào được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết? Hệ tuần hoàn vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết, chủ yếu bao gồm: CO₂ (carbon dioxide): được vận chuyển đến phổi để thải ra ngoài. Ure, axit uric, amoniac: là sản phẩm phân hủy của protein, được vận chuyển đến thận để bài tiết qua nước tiểu. Nước dư thừa và muối khoáng: cũng được vận chuyển đến thận và da (qua mồ hôi) để thải ra ngoài.
Câu 8: Xác định được hiện tượng cảm ứng ở thực vật và tập tính ở động vật Hiện tượng cảm ứng ở thực vật là phản ứng của thực vật với tác nhân kích thích từ môi trường. Ví dụ: Hướng sáng của cây (lá, thân mọc nghiêng về phía ánh sáng). Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào. Hoa hướng dương quay về phía mặt trời. Tập tính ở động vật là những phản ứng (hành vi) của động vật nhằm thích nghi với môi trường sống. Chia thành: Tập tính bẩm sinh (di truyền, có sẵn): Ví dụ cá biết bơi, chim biết làm tổ. Tập tính học được (qua rèn luyện, học hỏi): Khỉ biết dùng công cụ, chó biết làm theo lệnh.
Câu 9: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển, các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm Sinh trưởng: là sự tăng kích thước, khối lượng và số lượng tế bào của cơ thể. Phát triển: là tổng hợp các quá trình sinh trưởng, phân hóa và biến đổi hình thái, chức năng của cơ thể. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm (đều thuộc hình thức phát triển biến thái hoàn toàn): Muỗi: Trứng → Ấu trùng (bọ gậy) → Nhộng → Con trưởng thành (muỗi) Bướm: Trứng → Ấu trùng (sâu bướm) → Nhộng → Con trưởng thành (bướm)
Câu 10: Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản vô tính Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái, con sinh ra giống hệt mẹ, thường gặp ở sinh vật đơn bào, thực vật, một số động vật đơn giản. Các hình thức sinh sản vô tính: Phân đôi (ở vi khuẩn, trùng roi). Nảy chồi (ở thủy tức, nấm men). Tái sinh (ở giun dẹp). Sinh sản bằng bào tử (ở rêu, dương xỉ, nấm). Sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật: khoai tây, khoai lang). Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái để tạo ra hợp tử phát triển thành cơ thể mới, phổ biến ở động vật và thực vật bậc cao.
