PTK của FeO: 56 + (1 + 16) . 2 = 90 (đvC)
PTK của FeO: 56 + (1 + 16) . 2 = 90 (đvC)
Câu 1.Xác định hoá trị của các nguyên tố: P, Fe, S, Mn, Hg, Cu trong các hợp chất sau: P2O5, Fe2O3, Fe(OH)2, H2S, MnO2, HgO, Cu2O, CuSO4
Câu 2. Mỗi công thức hoá học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, KNO3.
Câu 3. Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4) Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên.
1. 2mol mol nguyên tử sắt (fe) là lượng có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt 2. 3 mol phân tử nước (H2O) là lượng có chứa bao nhiêu phân tử nước 3. 3,011.10²³ nguyên tử sắt (Fe) có chứa mấy mol? 4. 18,066.10²³ nguyên tử K có chứa mấy mol?
a. Lập CTHH của các hợp chất có thành phần sau:
- Na (I) với O (II)
- H (I) với SO4 (II)
- Ca (II) với PO4 (III)
- Fe (III) với OH (I)
- P (V) với O (II)
b. Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.
c. Xác định % về khối lượng của từng nguyên tố cấu tạo nên 1 phân tử mỗi hợp chất.
Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất CuO CaO.Tính phân tử khối của hợp chất đó ( cho biết: CA=40 CU=64 O=16)
Nguyên tử nào sau đây nặng nhất O Fe C H Mg
Tính giá trị của nguyên tố Fe trong hợp chất F0, FE2O3
1. Nêu cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
2. Nguyên tử khối, phân tử khối tính bằng đơn vị nào? Tính phân tử khối của Ca(OH)2.
3. Công thức hóa học có ý nghĩa gì? Cho biết ý nghĩa của canxi cacbonat có công thức hóa học là CaCO3
4. Thế nào là hiện tượng vật lí? Thế nào là hiện tượng hóa học? Cho ví dụ.
5. Phản ứng hóa học là gì?
6. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng?
viết cthh tương ứng với các thành phần K,O,Fe,Cl,Cu,OH,SO4,No3,S,CO3,Mg,P
Câu 9: Hạt nhân một nguyên tử iron có 26 proton và 30 neutron. Khối lượng của nguyên tử iron xấp xỉ
là
A. 26 amu. B. 30 amu. C. 82 amu. D. 56 amu.