Từ đó ta rút ra được nhận xét rằng số liệu xuất và nhập khẩu của các quốc gia Đông Á thường rất cao
Từ đó ta rút ra được nhận xét rằng số liệu xuất và nhập khẩu của các quốc gia Đông Á thường rất cao
Cho bảng số liệu sau:
Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001
(Nguồn: trang 44 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Tính cán cân thương mại của các quốc gia trong bảng trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc năm 2001.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
Xin-ga-po | 3 197,8 | 4 091,0 |
Thái Lan | 5 272,1 | 11 655,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
a. Hãy vẽ biểu đồ cột so sánh giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
Năm 2001 Nhật Bản và Trung Quốc có giá trị xuất khẩu lần lượt đạt 54,41 tỉ USD và 23,1 tỉ USD thì số lần trên đó chưa nhập và Trung Quốc là
: Cho bảng số liệu:
GDP bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2
(đơn vị: USD)
Quốc gia | Trung Quốc | Hàn Quốc | Việt Nam | Nê-pan |
GDP/người | 6807 | 25977 | 1907 | 694 |
a. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện GDP bình quân đầu người của một số quốc gia châu Á năm 2013
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét
Câu 19. Cho bảng số liệu sau: Một số chỉ tiêu kinh tế-xã hội ở một số nước châu Á năm 2017
Quốc gia GDP/người( USD)
Cô-oét 29760
Ma-lai-xi-a 10254
Lào 2424
Việt Nam 2366
Theo bảng số liệu, để thể hiện thu nhập bình quân GDP/người của các quốc gia châu Á trên, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.Tròn.
B.Đường.
C.Kết hợp.
D.Cột.
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Hàn Quốc năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hàn Quốc năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hàn Quốc trong giai đoạn 1990 - 2010.
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội, 2013)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010.
b) Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn trên.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đổ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa của một số quốc gia châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
Cho bảng số liệu:Tình hình dân số của một số quốc gia ở châu Phi năm 2001 và năm 2017. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tại Ai Cập năm 2017 là