Câu 1: Trong câu: “Hồn tôi hóa thành chiếc sáo trúc nâng ngang môi chú bé ngồi vắt vẻo trên lưng trâu.” có mấy động từ?
A. 1 động từ C. 2 động từ
B. 3 động từ D. 4 động từ
Câu 2: Trong đoạn thơ sau, những biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng?
"Sông được lúc dềnh dàng
Chim bắt đầu vội vã
Có đám mây mùa hạ
Vắt nửa mình sang thu."
(Hữu Thỉnh)
A. Nhân hoá C. So sánh và nhân hóa
B. So sánh D. Không có biện pháp nghệ thuật
Câu 3: Từ “xanh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
A. Mặt xanh như tàu lá.
B. Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Đoàn Thị Điểm)
C. Vào vườn hái quả cau xanh
D. Xanh núi, xanh sông, xanh đồng, xanh biển Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu Xanh trời xanh của những ước mơ (Ca dao) (Tố Hữu)
Câu 4: Câu nào dưới đây được đặt dấu gạch chéo ( / ) đúng vị trí để phân cách chủ ngữ và vị ngữ?
A. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích rực lên / sặc sỡ.
B. Những chiếc nấm / to bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.
C. Những chiếc nấm to / bằng cái ấm tích rực lên sặc sỡ.
D. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích / rực lên sặc sỡ.
Câu 5: Các vế trong câu ghép: “Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Quan hệ điều kiện - kết quả
B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
C. Quan hệ tương phản
D. Quan hệ tăng tiến
Câu 6: Câu nào dưới đây là câu kể Ai là gì? có đại từ làm chủ ngữ?
A. Tôi nhìn con cười trong hai hàng nước mắt.
B. Chị sẽ là chị của em mãi mãi.
C. Tôi chẳng cần làm lụng gì nữa.
D. Một mùa xuân mới lại đến.
Câu 7 : Trong đoạn văn: “Mùa xuân, phượng ra lá. Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. Lá ban đầu xếp lại, còn e ấp, dần dần xòe ra cho gió đưa đẩy.”, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả lá phượng–
A. So sánh C. So sánh và nhân hóa
B. Nhân hóa D. Điệp từ
Câu 8 : Câu : “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì ?
A. Thán phục C. Đau xót
B. Ngạc nhiên D. Vui mừng
Câu 9 : Câu nào là câu khiến ?
A. Mẹ về rồi. C. Mẹ về nhé, mẹ !
B. Mẹ đã về chưa ? D. A, mẹ về ! .
Câu 10 : Câu nào có trạng ngữ chỉ mục đích ?
A. Vì muốn đạt kết quả tốt, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.
B. Vì bị cảm, Minh phải nghỉ học.
C. Vì rét, những cây hoa trong vườn sắt lại.
D. Vì không chú ý nghe giảng, Lan không hiểu bài.
Câu 11 : Cặp từ nào dưới đây là cặp từ láy trái nghĩa ?
A. Mênh mông - chật hẹp
B. Vạm vỡ – còi cọc
C. Mạnh khoẻ - yếu ớt
D. Vui tươi - buồn bã
Câu 12 : Nhóm từ nào dưới đây là từ ghép ?
A. Mây mưa, râm ran, lanh lảnh, chầm chậm
B. Lạnh lẽo, chầm chậm, thung lũng, vùng vẫy.
C. Máu mủ, mềm mỏng, máy may, mơ mộng.
D. Bập bùng, thoang thoảng, lập lòe, lung linh.
Câu 13 : Dấu hai chấm trong câu: “Xoài có nhiều loại: xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát.” có tác dụng gì ?
A. Báo hiệu một sự liệt kê.
B. Để dẫn lời nói của nhân vật
C. Báo hiệu bộ phận đứng trước giải thích cho bộ phận đứng sau.
D. Báo hiệu bộ phận đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước
Câu 14 : Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ “hoà bình” ?–
A. Thái bình, thanh thản, lặng yên.
B. Bình yên, thái bình, hiền hoà.
C. Thái bình, bình thản, yên tĩnh.
D. Bình yên, thái bình, thanh bình.
Câu15 : Từ “đánh” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ?
A. Các bạn không nên đánh nhau.
B. Bác nông dân đánh trâu ra đồng
C. Sáng nào, bố cũng đánh thức em dậy tập thể dục.
D. Các bạn không nên đánh đố nhau.
Câu 16 : Dòng nào dưới đây chứa toàn các từ ghép cùng kiểu ?
A. Bánh bèo, bánh chưng, bánh trái. C. Xe máy, xe điện, xe cộ.
B. Bánh trái, quần áo, bàn ghế. D. Áo ba lỗ, áo bông, áo quần.
Câu 17: Từ nào dưới đây có tiếng “đồng” không có nghĩa là “cùng”?
A. Đồng hương C. Đồng nghĩa
B. Thần đồng D. Đồng chí
Câu 18: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
A. Leo - chạy C. Luyện tập - rèn luyện
B. Chịu đựng - rèn luyện D. Đứng - ngồi
Câu 19: Dòng nào dưới đây nêu đúng quy định viết dấu thanh khi viết một tiếng ?
A. Ghi dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái của phần vần
B. Ghi dấu thanh trên một chữ cái của phần vần
C. Ghi dấu thanh vào trên hoặc dưới chữ cái ghi âm chính của phần vần
D. Ghi dấu thanh dưới một chữ cái của phần vần
Câu 20: Câu kể hay câu trần thuật được dùng để :
A. Nêu điều chưa biết cần được giải đáp
B. Kể, thông báo, nhận định, miêu tả về một sự vật, một sự việc
C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác
D. Bày tỏ cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc
Câu 21: Câu nào dưới đây dùng dấu hỏi chưa đúng ?
A. Hãy giữ trật tự ? B. Nhà bạn ở đâu ?
C. Vì sao hôm qua bạn nghỉ học ?
D. Một tháng có bao nhiêu ngày hả chị ?
Câu 22: Câu nào dưới đây dùng dấu phẩy chưa đúng ?
A. Mùa thu, tiết trời mát mẻ.
B. Hoa huệ hoa lan, tỏa hương thơm ngát.
C. Từng đàn kiến đen, kiến vàng hành quân đầy đường.
D. Nam thích đá cầu, cờ vua.
Câu 23: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
A. Chỉ thời gian C. Chỉ kết quả
B. Chỉ nguyên nhân D. Chỉ mục đích
Câu 24: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
B. Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
C. Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
D. Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
Câu 25: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây ca ngợi đạo lý thủy chung, luôn biết ơn những người có công với nước với dân?
A. Muôn người như một C. Dám nghĩ dám làm
B. Chịu thương, chịu khó D. Uống nước nhớ nguồn
Câu 26: Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?
A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con
B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng
C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên
D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ
Câu 27: Trạng ngữ trong câu: “Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ phương tiện
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ mục đích
D. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Câu 1: Từ “ lững thững” trong câu: “Những chú trâu lững thững bước trên đường làng.” thuộc loại từ nào?
a, danh từ b, động từ c, tính từ
Câu 2: Câu : “ Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống ủ ê.” Không sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
a, so sánh b, diễn giải c, nhân hóa d, phân tích
Câu 3 Câu: “ Xuân về, cây cối, hoa lá, chim muông như bừng tỉnh sau giác ngủ đông.” Thuộc câu kể:
a, Ai thế nào? b, Ai làm gì?
c, Ai làm sao? d, Ai là gì?
Câu 4: Dòng nào chỉ gồm toàn các từ láy?
a, Lăn tăn, long lanh, róc rách, mong ngóng.
b, Thênh thang, um tùm, lon ton, tập tễnh.
c, Mênh mông, bao la, nhỏ nhẹ, lênh khênh.
d, Mải miết, xa xôi, xa lạ, vương vấn.
Câu 5: Từ “ chạy” trong những câu nào được dùng với nghĩa chuyển?
a, ở cự li chạy 100m, chị Lan luôn dẫn đầu
b, Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
c, Bé trai thi chạy, bé gái nhảy dây.
d, Đánh kẻ chạy đi, không đánh kẻ chạy lại.
Câu 6: Dòng nào sau đây chưa phải là một câu hoàn chỉnh?
A. Những cô bé ngày nào nay đã trưởng thành.
B. Hương cau ngan ngát khắp vườn nhà.
C. Trên vòm cây, bầy chim hót líu lo.
D. Hình ảnh người dũng sĩ đội mũ sắt, mặc áo giáp sắt, cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt xông thẳng vào quân giặc.
Câu 7: Câu: “Cây trên núi đảo lại thêm xanh mượt, nước biển lại lam biếc đậm đà hơn hết mọi khi và cát lại vàng giòn hơn nữa.” có mấy vế câu?
A. Bốn vế câu C. Một vế câu
B. Ba vế câu D. Hai vế câu
Câu 8: Chủ ngữ trong câu: “Ngay cuối làng, trên mảnh đất bằng phẳng và lốm đốm những khóm hoa, lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông đá bóng.” là gì ?
A. lũ trẻ con xóm Đoài cùng xóm Đông C. mảnh đất bằng phẳng
B. những khóm hoa D. lũ trẻ con
Câu 9: Trong câu: “Còn lá buồm thì cứ căng phồng như ngực người khổng lồ đẩy thuyền đi.” có mấy quan hệ từ?
A. Bốn quan hệ từ B. Hai quan hệ từ
C. Ba quan hệ từ D. Một quan hệ từ
Câu 10: “Mùi thơm huyền diệu đó hoà với mùi của đất ruộng cày vỡ ra, mùi đậu đã già mà người nông phu hái về phơi nắng, mùi mạ non lên sớm xanh màu hoa lí, mùi khoai sắn, mùi rau cần ở các ruộng xâm xấp nước đưa lên.” Trong câu trên, em xác định được bao nhiêu vị ngữ của câu?
A. Hai vị ngữ B. Một vị ngữ C. Ba vị ngữ D. Bốn vị ngữ
Câu 11: Thành ngữ “chân cứng đá mềm” được cấu tạo theo cách nào sau đây?
A. Danh từ - tính từ - danh từ - tính từ C. Động từ - tính từ - động từ - tính từ
B. Tính từ - danh từ - tính từ - danh từ D. Động từ - danh từ - động từ - danh từ
Câu 12: Câu nào sau đây có trạng ngữ chỉ nơi chốn?
A. Vào khoảng tháng tư tháng năm, trên khắp các mặt hồ mặt ao, hoa sen bắt đầu nở rộ
B. Thu về, khi lá bàng vẫn còn xanh, gốc bàng là nơi tụ họp của chúng em.
C. Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ ở Pháp vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân.
D. Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.
Câu 13: Câu nào sau đây có chứa từ in nghiêng là từ mang nghĩa chuyển?
A. Tổ quốc tôi như một con tàu Mũi thuyền ta đó - mũi Cà Mau.
B. Trời sinh ra trước nhất Chỉ toàn là trẻ con. (Xuân Quỳnh)
C. Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy... (Trần Đăng Khoa)
D. Em Cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ (Nguyễn Khoa Điềm)
Câu 14: Cho đoạn văn sau: “Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí... Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ.” (Theo Vũ Tú Nam) Đoạn văn trên có mấy câu đơn, mấy câu ghép?
A. Ba câu đơn, một câu ghép C. Một câu đơn, ba câu ghép
B. Bốn câu đơn, không có câu ghép D. Hai câu đơn, hai câu ghép
Câu 15: Cho các câu: “Mọi người đều sững sờ vì lời thú tội của Chôm. Nhưng nhà vua đã đỡ chú bé đứng đậy. Ngài hỏi còn ai để chết thóc giống không.” Các câu văn trên được liên kết với nhau bằng cách nào?
A. Lặp từ ngữ và dùng từ nối C. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ
B. Thay thế từ ngữ và dùng từ nối D. Lặp từ ngữ
Câu 16: Có mấy tính từ trong câu sau:“Một sợi khói mỏng manh bay lên rồi nến im lìm trong bóng tối.”?
A.Hai tính từ C. Ba tính từ
B. Một tính từ D. Bốn tính từ
Câu 17: Trong bài thơ sau, những sự vật nào được nhân hoá?
Chú bò tìm bạn
Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: “Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!”
Nghe bò, cười toét miệng
Bóng bò chợt tan biến Bò tưởng bạn đi đâu
Cứ ngoái trước nhìn sau
“Ậm ò...” tìm gọi mãi. (Phạm Hổ)
A. Chú bò, mặt trời, nước C. Chú bò, mặt trời
B. Mây, nước, chú bò D. Mây, nước, chú bò, mặt trời
Câu 18: Vị ngữ trong câu: “Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.” là gì?
A. trắng tinh C. tì xuống đón đường bay của giặc
B. mọc lên D. mọc lên những bông hoa tím
Câu 19: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A.Rậm rạp, rơm rạ, nồng nàn, hăng hắc
B. Rậm rạp, nồng nàn, bãi bờ, hăng hắc
C. Rậm rạp, nồng nàn, hăng hắc, không khí
D.Rậm rạp, lạ lùng, nồng nàn, hăng hắc
Câu 20: Các dấu phẩy trong câu: “Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi hương.” được dùng để làm gì?
A. Đánh dấu ranh giới giữa những từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
B. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép
C. Đánh dấu ranh giới giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
Câu 21: Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu ngoặc kép?
A. Cái tên rái cá B. Rất ngộ C. Rái cá D. Giỏi nhất lớp
Câu 22: Cho câu: “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.” Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm (…) trong câu trên cho thích hợp?
A. Chẳng những ... mà ... hoặc không những ... mà ...
B. Không những … mà ...
C. Không những … mà còn ...
D. Chẳng những … mà ...
Câu 23: Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng, rào rào, xinh xắn?
A. 4 từ B. 2 từ C.3 từ D. 5 từ
Câu 24: Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ?
A. 4 động từ. C. 2 động từ.
B. 3 động từ. D. 5 động từ.
Câu 25: Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban mai.” là gì?
A. Mùi hương ngòn ngọt
B. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng
C. Mùi hương
D. Mùi hương ngòn ngọt của những loài hoa rừng không tên
Câu 26: Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang nghĩa chuyển?
A. Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che
B. Cơn gió nhẹ thoảng qua, lá rèm khẽ lay động.
C. Những chiếc giỏ xe chở đầy hoa phượng.
D. Hoa Ngọc Hà trên đường rực nở.
Câu 27: Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo.
B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa đẹp.
C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa thơm quả ngọt.
D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất.
Câu 28: Cho các câu: (1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. (2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung. (3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ. (4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói (5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên. (6) Không trung bao la, không trung chót vót. Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4)
B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2) - (6)
C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2)
D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4) - (6)
Câu 29: Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ nghĩa cho danh từ nào?
A. Cót gạo B. Hoa sấu C. Con đường C. Con đường
Trong câu :" hôm sau , đến công viên, cô bé đã thấy cụ già ngồi ở chiếc ghế đá hôm trước mỉm cười chào mình. " có mấy động từ
Câu 6: Trong câu: "Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én.” có mấy quan hệ từ, là các từ nào?
a. Ba quan hệ từ, đó là các từ: ...........................................................................
c. Năm quan hệ từ, đó là các từ: .........................................................................
Cụm từ "phía trên dải đê" trong câu: "Phía trên dải đê, bọn trẻ chăn trâu thả diều,thổi sáo ."là trạng ngữ chỉ gì ?
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 1. Các từ: trong vào, trong vắt, trong xanh là:
A. Đồng nghĩa
B. Trái nghĩa
C. Nhiều nghĩa
D. Đồng âm
Câu 2. Các vế câu trong câu ghép: Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng. Nối với nhau bằng cách
A. Trực tiếp
B. Dùng từ ngữ nối
C. Trực tiếp và dùng từ ngữ nối
D. Không có đáp án đúng
Câu 3. Từ chặt trong câu “Tên trộm bị trói chặt.” Và từ chặt trong câu “Bố em chặt thịt gà dưới bếp.” Quan hệ với nhau như thế nào?
A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa
C. Đồng âm D. Trái nghĩa
Câu 4. Câu sau có mấy vế câu?
Mùa đông đã về, bác gấu nằm co quắp trong hang, mấy chú chim chào mào cũng trú trong hốc cây để tránh rét.
A. 2 vế B. 3 vế
C.4 vế D.1 vế
Câu 5. Câu “Nhưng Bạch Dương mẹ còn chưa kịp nói hết câu thì một tiếng nổ chói tai vang lên.” Có mấy quan hệ từ?
A. 1 C. 2
B. 3 D. 4
Câu 6. Câu nói: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” Là của ai?
A. Nguyễn Trung Trực
B. Đỗ Đình Thiện
C. Nguyễn Tất Thành
D. Giang Văn Minh
Câu 7. Dong nào có các từ cây được dùng theo nghĩa gốc
A. Cây rau, cây rơm, cây hoa
B. Cây lấy gỗ, cây cổ thụ, cây bút
C. Cây lá đỏ, cây xanh, cây lương thực
D. Cây mít, cây đàn, cây đèn bàn.
Câu 8. Từ nào viết đúng chính tả?
A. Củ dong giềng C.Tháng riêng
B. Thủa ấu thớ D.Tán loạn
Phần II. TỰ LUẬN
Câu 9. a) Từ “đứng” trong câu “Quần đảo gồm nhiều đảo nhở, đứng theo hình vòng cung” mang nghĩa chuyển hay nghĩa gốc?
................................................................................................................................
b) Em hãy đặt một câu có từ “đứng” mang nghĩa gốc
................................................................................................................................
Câu 10. a) Cho câu: Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi giã từ thân mẹ đơn sơ.
- Các danh từ là:......................................................................................................
- Các tính từ là:.......................................................................................................
b) Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu sau:
Nhờ các thầy cô giáo dạy dỗ, yêu thương mà chúng em đã lớn khôn, trưởng thành.
................................................................................................................................
Cặp quan hệ từ ở câu trên biểu thị:.........................................................................
Câu 11: a) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu ghép có mối quan hệ nguyên nhân- kết quả
- Vì trời mưa to........................................................................................................
b) Đặt 1 câu ghép có sử dụng cách nối trực tiếp giữa hai vế câu.
................................................................................................................................
Câu 12. Xác định thành phần câu:
a) Trong những năm đi đánh giặc, nỗi nhớ đất đai, nhà cửa, ruộng vườn thỉnh thoảng lại cháy
lên trong lòng anh.
b) Từ xa, trong mưa mờ, bóng những nhịp cầu sắt uốn cong đã hiện ra.
c) Tiếng mưa rơi lộp độp, mọi người gọi nhau í ới.
d) Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà, nước biển đổi sang màu xanh lục.
e) Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ.
trong câu tôi là một cô bé say mê diều có mấy đại từ,mấy tính từ?
Tìm một từ đồng âm với từ "đá' trong câu : "Cô gái văn không quên cụ già ngồi tựa lưng vào thành ghế đá trong công viên nghe cô hát". rồi đặt câu với từ vừa tìm được, trong câu có dấu phẩy để ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 20. Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hóa?
a. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
b. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè,… như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
c. Có cảm giác thuyền đang trôi trên bãi Ngân Hà
Câu 21. Cụm từ “Cánh diều tuổi thơ” gồm những từ nào?
a. 1 từ ghép và 2 từ đơn b. 4 từ đơn c. 2 từ ghép