Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:a. SO2 + H2O b. Zn(OH)2 + H2SO4 c. Fe + CuSO4 d. MnO2 + HCl Câu 2: (2,0 điểm) a. Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau, kèm điều kiện (nếu có) Al AlCl3 Al(OH)3 b. Từ NaCl, nước. Viết phương trình phản ứng điều chế khí hidro clorua, kèm điều kiện (nếu có) Câu 3: (2,0 điểm) Có 3 chất lỏng không màu là Ba(OH)2, H2SO4 và KOH , được ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Kết quả thí nghiệm củ...
Đọc tiếp
Câu 1: (2,0 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau:a.
SO2 + H2O b.
Zn(OH)2 + H2SO4 c.
Fe + CuSO4 d.
MnO2 + HCl Câu 2: (2,0 điểm) a.
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi sau, kèm điều kiện (nếu có) Al AlCl3 Al(OH)3 b.
Từ NaCl, nước. Viết phương trình phản ứng điều chế khí hidro clorua, kèm điều kiện (nếu có) Câu 3: (2,0 điểm) Có 3 chất lỏng không màu là Ba(OH)2, H2SO4 và KOH , được ký hiệu ngẫu nhiên là X, Y và Z. Kết quả thí nghiệm của 3 chất lỏng trên với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
a.
Xác định công thức hóa học của chất X, Y và Z.b.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của thí nghiệm có phản ứng xảy ra.Câu 4: (2,0 điểm) 4.1) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.a.
Viết phương trình hóa học.b.
Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).c.
Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hoà tan với kẽm. 4.2) Hòa tan 0,95 gam muối clorua của kim loại hóa trị II vào dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam chất kết tủa. Xác định công thức phân tử muối clorua.Câu 5: (2,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam gồm hỗn hợp bột CuO và Al2O3 cần 200ml dung dịch HCl 3,5M.a.
Viết các phương trình hóa học. b.
Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ? Cho Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1; Al = 27 ; S = 32; Cu = 64 ; Mg = 24 ; Ag = 108 ; N = 14