Câu 3: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, K, Cu, Zn.
a/ Hãy sắp xếp của các kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần. b/ KL nào tác dụng với dd Zinc sulfate ZnSO4? Viết PTHH minh họa.
BÀI TOÁN
Câu 4: Cho 11,2 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl)
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)
b/ Tính khối lượng muối tạo thành
(Biết Fe = 56 ; Cl=35,5 ; H=1 )
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn kim loại nhôm (aluminium) vào 300 ml dd hydrochloric acid HCl 2M
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra (đktc)
b/ Tính khối lượng kim loại cần dùng
(Biết Al= 27; H=1 ; Cl=35,5)
Câu 6: Cho 6 gam kim loại Magie (Magnesium) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Sulfuric acid H2SO4
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch Sulfuric acid H2SO4 đã dùng.
(Biết Mg = 24 ; H = 1 ; S = 32 ; O = 16)
Câu 7: Cho kim loại Aluminium (Al) tác dụng vừa đủ với 196g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 10%
a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí Hydrogen H2 thoát ra ở đktc.
\(3.\\ a/K,Mg,Zn,Fe,Cu\\ b/2K+CuSO_4+2H_2O\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4+H_2\\ 4.\\ a/n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2mol\\ V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\\ b/m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)
\(5.\\ a/n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6 0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\\
b/m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(6.\\
a/n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25mol\\
Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\
n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,25mol\\
V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\\
b/C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\\
7.\\
m_{H_2SO_4}=\dfrac{196.10\%}{100\%}=19,6g\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\\
a/2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\
n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\
V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)