Câu 3 (6đ)
1) Cho 3,6.1023 phân tử MgO phản ứng với dung dịch HCl theo sơ đồ:
MgO + HCl ----------> MgCl2 + H2O
a. Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b. Tính số phân tử muối magieclorua được tạo thành.
c. Tính số nguyên tử H và O được tạo thành.
2) Cho 1,68 g kim loại hóa trị II tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn khối lượng dung dịch ban đầu là 1,54g. Xác định công thức hóa học của kim loại.
1)
a)
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
=> Số phân tử MgO : số phân tử HCl = 1 : 2
=> Số phân tử HCl = 2.3,6.1023 = 7,2.1023 (phân tử)
b)
Số phân tử MgO : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
=> Số phân tử MgCl2 = 3,6.1023 (phân tử)
2)
\(m_{tăng}=m_{KL}-m_{H_2}\)
=> 1,54 = 1,68 - mH2
=> mH2 = 0,14 (g)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,07<--------------0,07
=> \(M_R=\dfrac{1,68}{0,07}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg