\(n_{NaOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
=> Quỳ tím hoá xanh => C
\(n_{NaOH}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\Rightarrow NaOHdư\)
=> Quỳ tím hoá xanh => C
Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dd HCl 1,5 M thu được dung dịch A. a) Chất nào dư? Tính khối lượng chất dư. b) Nếu cho quỳ tím vào dd A thì quỳ tím chuyển sang màu gì? Giải thích. c) Tính nồng độ mol các chất trong dd A
giúp mik với, cám mơn nhìu
cho 150ml dd NaOH 1M + 200ml dd HCl 1M, dd sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì, giải thích?
cho 100ml dung dịch HCl 2M vào cốc đựng 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Hỏi dung dịch A đổi màu quỳ tím sang màu gì?
cho 200ml dung dịch Hcl 3M vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thì dung dịch sau phản ứng sẽ làm quỳ tím thay đổi như thế nào
Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10 %. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang màu
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau với mỗi chữ cái biểu diễn 1 chất, mỗi mũi tên biểu diễn 1 phương trình phản ứng hóa học:
Biết rằng trong sơ đồ trên:
– C là muối có nhiều trong nước biển, E là thành phần chính của đá vôi.
– Dung dịch A làm quỳ tím hóa đỏ; dung dịch D và dung dịch G làm quỳ tím hóa xanh còn khíB làm mất màu giấy quỳ tím ẩm
Cho 15,5 g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được b) Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, thì giấy quỳ tím sẽ chuyển sang màu gì ? c) để trung hòa lượng bazơ nói trên, người ta cho vào dung dịch H2SO4. Tính khối lượng tạo thành
Cho 25 ml dd NaOH 8M tác dụng với 50ml dd HCL 6M. Dung Dịch thu đc sau phản ứng làm cho quỳ tím chuyển màu như thế nào ?
Nếu cho 200ml đ NaOH 1M vào 200ml dd H2SO4 thì dd sau khi phản ứng kết thúc làm quỳ tím đổi màu như thế nào? Giải thíchv