Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Thị Phương Thảo

Câu 2: Vị trí được coi đứng yên là:

A. Trái Đất so với Mặt Trời                                        B. Trái Đất so với con người

C. Con người so với Mặt Trời                                     D.  Mặt Trăng so với Trái Đất

Câu 3: Một con tàu đi với vận tốc rất nhanh, khi phanh người ta không được phanh quá mạnh vì:

A. đường ray tàu không chịu được lực phanh.          B. phanh không đủ lớn để làm đứng tàu.

C. người ở trong tàu không chịu được tốc độ cao.    D.lực quán tính đẩy tàu đi có thể trượt ra khỏi đường ray.

Câu 4: Để giảm lực ma sát người ta có thể:

A. Mài cho bề mặt tiếp xúc nhẵn hơn.                           B. Làm cho bề mặt xù xì hơn.

C. Để nguyên lớp bề mặt cho mịn dần .                        D. Dùng một lớp cao su dán ở dưới.

Câu 6: Một quả bóng có khối lượng là 0,2kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng phải giữ đầu dây với một lực:

A. nhỏ hơn 2 N            B. nhỏ hơn 0,2 N           C. 2N                             D. 0.2N

Câu 7: Khi hành khách trên ô tô bất ngờ thấy mình bị ngã về phía sau, đó là do ô tô :

A. hết xăng.                                                                     B. Đột ngột giảm tốc độ.

C. bị nghiêng một góc nhỏ trên đường đi.                      D. Đột ngột tăng tốc độ.                                                                            

Câu 8:  Lực ma sát lăn xuất hiện trong trường hợp :

A. Ma sát sinh ra khi đang kéo cái thùng trượt trên mặt sàn.

B. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động.

C. Ma sát sinh ra khi đang quẹt diêm.                                   

D. Ma sát giữa má phanh với vành bánh xe.

Câu 9: Dạng chuyển động của đầu kim đồng hồ khi pin còn tốt là:

A. Chuyển động thẳng.                                      B. Chuyển động cong.

C. Chuyển động tròn.                               D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động đều.

Câu 10: Hai bạn A và B cùng ngồi trên  một xe mô tô đang chạy trên đường. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích ở bên đường. Phát biểu đúng là:

A. Bạn A chuyển động so với bạn B.                B. A đứng yên so với B.

C. Bạn A đứng yên so với bạn C.             D. Bạn B đứng yên so với bạn C.

Câu 11: Người thợ may sau khi đơm cúc áo thường quấn thêm vài vịng chỉ quanh cc để:

A. Tăng ma sát lăn.     B. Tăng ma sát trượt.    C. Tăng ma sát nghỉ.     D. Tăng quán tính.

Câu 12: Câu nói“ nước chảy – đá mòn“  liên quan đến hiện tượng:

A.   áp suất chất lỏng.         B. Quán tính                      C. áp suất khí quyển.       D. Ma sát.

Câu 13:Trong các chuyển động sau chuyển động do quán tính là:

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống                                            B. Xe máy chạy trên đường.

C. Xe đạp vẫn chạy sau khi thôi không đạp xe nữa               D. Lá rơi từ trên cao xuống.

Câu 14: Một quả bóng khối lượng 0.05kg được treo vào đầu một sợi dây. Để quả bóng nằm cân bằng, phải giữ đầu dây với một lực :

A. 0,5 N                      B. Nhỏ hơn 0,5 N          C. 5N                             D. Nhỏ hơn 5N

Câu 15: Trong các phương án sau, phương án có thể tăng áp suất của vật tác dụng lên mặt sàn nằm ngang là:

A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.              B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.

C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.              D. Giảm áp lực và tăng diện  tích bị ép.

Câu 16:  Độ lớn tốc độ cho biết

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn .             

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm .  

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn   .                 

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh chậm của chuyển động.  

Câu 17: Một ôtô chuyển động trên đoạn đường AB = 135km với vận tốc trung bình v = 45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ôtô là 50km/h. vận tốc của ôtô trong nửa thời gian sau :

        A . 20km/h                                      B . 40km/h                     C . 10km/h           D . 15km/h

Câu 18: Các yếu tố của lực ở hình vẽ là

A.  F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N

B.  F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15 N                                            F

C.  F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 5 N

D   F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 25N                      5N

Câu 19 : Khi bút máy tắc mực, ta thường cầm bút máy vẩy mạnh  cho mực văng ra . Kiến thức vật lí đã được áp  dụng là :

A. Sự cân bằng lực.                                  B. Quán tính.  

C. Tính linh động của chất lỏng.              D. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật. 

Câu 20 : Trường hợp ma sát có lợi là :

A. Ma sát làm mòn đĩa và xích xe đạp.                       B.  Ma sát ở trục các bộ phận quay.

C . Ma sát có thể làm cho ô tô vượt qua chỗ lầy.           D. Ma sát khi đẩy một vật trượt trên sàn