Câu 2. Tính Số mol và số gam của các khí sau ở ĐKC: 500ml CO2; 3,7185 L O2; 6,1975 L Cl2).
Câu 3. Tính thể tích và khối lượng của hỗn hơp khí sau ở ĐKC 2,125 mol CO2; 0,157 mol NO2; 0,2mol CH4 ).
Câu 4. a.Hòa tan 50 gam đường C6H12O6 vào 500 gam Nước. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính khối lượng chất tan và số mol chất tan có trong các dung dịch sau:250g dung dchij Na2CO3 26%: 425 gam dung dịch NaHSO3 18%. C. Tính khối lượng dung dịch và khối lượng nước trong các dung dịch sau:270 g BaCl2 hòa tan vào nước được dung dịch BaCl2 28%
Câu 5 Làm lạnh 675 gam dung dịch CuSO4 bão hòa từ 90 độ C về 10 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4bão hòa bị tách ra biết độ tan của CuSO4 ở 90 độ C và 10 độ C lần lượt là 50 gam và 36 gam
Câu 6. Đọc các phương trình phản ứng sau và cho biết chất tham gia phản ửng và chất sản phẩm, khối lượng các chất thay đổi nhue thế nào:
1) Sulfur + Oxygen → khí sulfur (sulfur dioxide SO2)
2) Iron + Oxygen → ferromagnetic oxide (Fe3O4)
3) Aluminum + khí Oxygen → Aluminum oxide (Al2O3)
4) Zinc + Hydrochloric acid (HCl) → Zinc chloride (ZnCl2) + Hydrogen
Câu 5:
Ở 90 độ C, 100g - 50g - 150g dd
450g 225g - 675g dd
Gọi số mol CuSO4.5H2O là x (mol)
\(\rightarrow m_{CuSO_4}=160x\left(g\right)\rightarrow m_{CuSO_4\left(còn\right)}=225-160x\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=180x\left(g\right)\rightarrow m_{H_2O\left(còn\right)}=450-180x\left(g\right)\)
Ở 10 độ C, 100 g nước thu được 36g CuSO4.
450-180x(g) 225-160x(g)
\(\rightarrow\left(450-180x\right).36=100.\left(225-160x\right)\)
\(\rightarrow16200-6480x=22500-16000x\)
\(16000x-6480x=22500-16200\)
\(\rightarrow x\approx0,662\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0,662.\left(160+180\right)=225\left(g\right)\)