\(2.\\ I=I_1=I_2\\ U=U_1+U_2\\ R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(3.\\ a)\)
\(b.R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\\ U=I.R_{tđ}=35.0,3=10,5V\)
\(2.\\ I=I_1=I_2\\ U=U_1+U_2\\ R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(3.\\ a)\)
\(b.R_{tđ}=R_1+R_2=15+20=35\Omega\\ U=I.R_{tđ}=35.0,3=10,5V\)
Câu 1. Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1= 5Ω, R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Câu 2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1= 10Ω, R2= 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V.
a) Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.
b) Chỉ với hai điện trở trên đây, nêu hai cách làm tăng cường độ dòng điện trong mạch lên gấp 3 lần (Có thể thay đổi UAB).
Câu 3. Đặt hiệu điện thếU = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1= 40Ω và R2= 80Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua mạch này là bao nhiêu?
Câu 4. Đặt một hiệu điện thếU vào hai đầu một đoạn mạch có sơ đồn hư trên hình 4.3, trong đó các điện trở R1= 3Ω, R2= 6Ω. Hỏi số chỉ của ampe kế khi công tắc K đóng lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần so với khi công tắc K mở?
Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế đoạn mạch AB theo hai cách.
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào hai điểm A, B. Ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Cho R1 = 12Ω, R2 = 28Ω, hiệu điện thế UAB = 60V.Tìm số chỉ của ampe kế.
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
bài 1)có 2 điện trở R1=6 và R2=24 được mắc nối tiếp với nhau vào đoạn mạch có hiệu điện thế U. Dùng Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R1, ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch có số chỉ 0.6 A
a)vẽ sơ đồ mạch điện và số chỉ của vôn kế?
b)tính điện trở tương đương và hiệu điện thế U của đoạn mạch
bài 2) em hãy trình bày cách để nhận biết 1 điểm nơi bàn học của em có từ trường không có từ trường
b)một nam châm hình chữ U như hình vẽ bên cạnh em hãy vẽ hai đường sức từ ở không gian 1 ( giữu hai nhánh của nam châm )
vẽ 1 đường sức từ ở không gian 2 (bên ngoài nam châm)
Dùng mũi tên chỉ chiều các đường sức từ em vừa vẽ
Bài 1: Đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp; một ampe kế đo cường độ dòng điện qua các điện trở; một vôn kế đo hiệu điện thế của mạch điện. Đặt hiệu điện thế U = 24V không đổi giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện.
b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Vẽ sơ đồ mạch điện trên
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14