Câu 1:Trình bày phương pháp nhận biết các chất sau:
a) CuSO4, AgNO3, NACl
b) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl
c) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3
Câu 2:Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc).
a) tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b) tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Câu 3:Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 33,6 l khí (đktc).
a) tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) tính khối lượng dung dịch muối thu được.
(mik đang cần gấp lắm ạ, m.n giúp mik với. Cảm ơn m.n)
1. a) Quan sát màu sắc của các dung dịch ta thấy CuSO4 có màu xanh lam
AgNO3, NaCl không màu
Cho quỳ tím vào 2 dung dịch không màu trên
+ Quỳ hóa đỏ: AgNO3
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
b) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaNO3, NaCl
Cho AgNO3 vào 2 mẫu thử làm quỳ không đổi màu
+ Kết tủa: NaCl
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
+ Không hiện tượng: NaNO3
c) Cho quỳ tím vào từng mẫu thử
+ Quỳ hóa xanh: KOH, K2CO3
+ Quỳ không đổi màu: K2SO4, KNO3
Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu làm quỳ hóa xanh
+ Có khí thoát ra: K2CO3
\(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KOH
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu không làm quỳ đổi màu
+ Kết tủa: K2SO4
\(BaCl_2+K_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2KCl\)
+ Không hiện tượng: KNO3
2)\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{HCl}=\dfrac{0,9}{0,15}=6M\)
\(3.a.Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Cu}=15,75-9,75=6\left(g\right)\\ b.n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)