Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
Dựa vào trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản (than đá, quặng sắt, bỏxít, thiếc, đồng, apatit, Crôm, đá quý...) và cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tỉnh nào?
Các nước Bru-nây, a-rập-xe-ut, ...giàu lên nhờ các tài nguyên nào? A dầu mỏ B khí đốt C than đá D sắt
15. Nhận xét nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản ở châu Á?
a. Nguồn khoáng sản rất phong phú.
b. Nhiều mỏ khoáng sản quý, có trữ lượng lớn.
c. Nhiều mỏ khoáng sản quý, có trữ lượng vừa và nhỏ.
d. Các khoáng sản đáng chú ý nhất là than, dầu mỏ, khí đốt….
Câu 7: Các loại khoáng sản nào có trữ lượng nhiều nhất ở Việt Nam?
A. Than antraxit, bôxit, sắt, apatit.
B. Vàng, sắt, đồng.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm.
D. Mangan, crôm, bôxit.
C. Thiếc, dầu, đất hiếm.
Câu 77. (NB) Tài nguyên khoáng sản có giá trị hàng đầu ở vùng biển nước ta là:
A. sắt và vàng.
B. muối và titan.
C. phốt-pho và cát.
D. dầu mỏ và khí đốt.
Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á trở thành những nước có đời sống cao?
A. Kim cương, quặng sắt
B. Than đá, quặng đồng
C. Dầu mỏ, khí đốt
D. Tất cả các tài nguyên trên
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012
(Nguồn: Niên giám thống kê 2013, NXB Thống kê, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng dầu mỏ, than, khí tự nhiên và điện của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2012.
b) Nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân.
- Dựa vào hình 1.2, em hãy cho biết:
- Ở châu Á có những khoáng sản nào chủ yếu nào?
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?