\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\)
=> nC = 0,05 (mol)
=> mH = 0,75 - 0,05.12 = 0,15 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,05 : 0,15 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
=> B
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\)
=> nC = 0,05 (mol)
=> mH = 0,75 - 0,05.12 = 0,15 (mol)
=> \(n_H=\dfrac{0,15}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Xét nC : nH = 0,05 : 0,15 = 1 : 3
=> CTPT: (CH3)n
=> B
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Xác định công thức đơn giản nhất của A.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon, sau phản ứng thu được 6,72 lít CO2 và 5,4 g H2O. Tỉ khối hơi của hiđrocacbon so với oxi bằng 1,3125. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon.
Câu 2: Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ thu được 6,6 gam khí CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ là 60 gam. Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A Cần 4,48 lít O2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được H2O và 4,4 gam CO2 tìm công thức phân tử của A biết CTPT trùng với CTDG
Cho 12,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì phần bay hơi chỉ có nước, còn lại phần muối khan Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 5,4 gam hơi H2O.
a. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam A thì thu được bao nhiêu gam H2O.
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon mạch hở X thu được 896 ml khí CO2 (đktc) và 0,54 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo có thể có của X
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ m CO 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH - C = CH ; CH 2 = CH 2 ;
Đốt cháy hoàn toàn 6gam hiđrocacbon A thu được 8,8 gam Co2. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30gam
Giải từng câu hộ em, không cần quá chi tiết ạ
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6, C4H10, thu được 16,2 gam H2O và 26,4 gam CO2. Giá trị của a là
A. 6 gam. | B. 7,5 gam. | C. 8 gam. | D. 9 gam. |
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam | B. 71,7 gam | C. 17,7 gam | D. 53,1 gam |
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là
A. 1,48 gam. | B. 2,48 gam. | C. 14,8 gam. | D. 24,8 gam. |
Câu 8. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng, thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 70,4. | B. 60,4. | C. 70,0. | D. 60,0. |
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc), có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 56,8. | B. 60,4. | C. 70,4. | D. 65,7. |
Câu 10. Cho 1,75 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 6,5 gam. | B. 5,3 gam. | C. 7,2 gam. | D. 5,7 gam. |
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,2. | B. 1. | C. 1,5. | D. 1,8. |
Câu 12. Hòa tan hết 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam. | B. 84,75 gam. | C. 74,85 gam. | D. 78,45 gam. |