Câu 11:Tính axit được xếp theo chiều giảm dần là:
A.H2SO4,H2CO3,H3PO4 B.H2CO3,H3PO4,H2SO4
C.H2SO4,H3PO4,H2CO3 D.H3PO4,H2SO4,H2CO3.
Câu 12: Cho 2 ngtố A, B cùng nhóm A nhưng ở 2 chu kì kế tiếp nhau có tổng số hiệu nguyên tử là 20.Số hiệu nguyên tử A,B lần lượt là:
A.9;11 B.3;17 C.8;22 D.11;19.
Câu 13: Cho biết tổng số hạt p, e và n của ion Y– là 23. Cho biết tổng số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn tổng số hạt không mang điện là 1 hạt. Hiđroxit cao nhất của (Y) là:
A.HClO4 B.HNO3 C.H3PO4 D.H2CO3
Câu 14: Cation M2+ có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất của M có dạng:
A.M2O B.MO2 C.M2O3 D.MO
MN GIÚP E BÀI NÀY VỚI Ạ. GIẢI THÍCH CÁCH LÀM GIÚP E VỚI Ạ.
Câu 11:Tính axit được xếp theo chiều giảm dần là:
A.H2SO4,H2CO3,H3PO4 B.H2CO3,H3PO4,H2SO4
C.H2SO4,H3PO4,H2CO3 D.H3PO4,H2SO4,H2CO3.
Ta có tính phi kim xếp theo chiều giảm dần là S > P > C
Câu 12: Cho 2 ngtố A, B cùng nhóm A nhưng ở 2 chu kì kế tiếp nhau có tổng số hiệu nguyên tử là 20.Số hiệu nguyên tử A,B lần lượt là:
A.9;11 B.3;17 C.8;22 D.11;19.
\(TH1:\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=20\\Z_B-Z_A=8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=6\\Z_B=14\end{matrix}\right.\\ TH_2:\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=20\\Z_B-Z_A=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=1\\Z_B=19\end{matrix}\right.\)
Câu 13: Cho biết tổng số hạt p, e và n của ion Y– là 23. Cho biết tổng số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn tổng số hạt không mang điện là 1 hạt. Hiđroxit cao nhất của (Y) là:
A.HClO4 B.HNO3 C.H3PO4 D.H2CO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N+1=23\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7\\N=8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow YlàNito\)
Câu 14: Cation M2+ có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất của M có dạng:
A.M2O B.MO2 C.M2O3 D.MO
Cation M2+ có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6.
=> Cấu hình e lớp ngoài cùng của M là 4s2
=> Thuộc nhóm IIA