Câu 1: Xác định từ ghép và từ láy vào bảng phân loại sau: “đỏ lòe, rung rinh, xanh um, mát mẻ, lao xao, lảo đảo, nhấp nháy, khăng khăng, xa xa, tàu hỏa, sân bay, quần áo, xanh xanh, bàn ghế, nhà cửa, dửng dưng, thoang thoảng, thăm thẳm, cỏ cây, ông bà, thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ, thung lũng, chùa chiền, thăm thẳm, vui vẻ, tươi tốt”. Chia làm 2 bảng : bảng 1 : Từ ghép phân làm 2 cột : từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
bảng 2 : Từ láy phân làm 2 cột : Láy toàn bộ và láy từng bộ phận