Câu 1 Trình bày đặc điểm dân cư xả hội kinh tế các nước ĐNÁ. Số dân của ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế
Câu 2 Nêu những điều kiện giúp khu vực ĐNÁ có nền kinh tế phát triển khá nhanh. Kể tên 1 số quốc gia tiêu biểu
Câu 3 Nêu những thành tựu VN đã đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế xã hội
Câu 4 Trình bày vị trí , hình dạng , diện tích phần đát liền và phần biển VN. Vị trí địa lí tự nhiên của VN có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội
Câu 5 Trình bày đạc điểm vị trí, giới hạn, đặc điểm khí hậu và hải vân biển VN. Tại sao biển Đông nước ta được coi là ổ bão
Câu 6 Vẽ sơ đồ thể hiện cơ cấu kinh tế với các số liệu sau:
Nông nghiệp:23,7%
Công nghiệp: 39,3%
Dịch vụ: 37%
Câu 1:
a) Dân cư
- Thuận lợi : dân số đông, trẻ (số lượng người trong độ tuổi lao động chiếm trên 50%), nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.
- Trở ngại : lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn thiếu; vấn đề giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống còn nhiều khó khăn…
b) Xã hội
- Thuận lợi :
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới (Trung Hoa, Ấn Độ, Nhật Bản, Âu, Mĩ), các nước Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo xuất hiện trong lịch sử nhân loại.
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa, xã hội của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng, đó cũng là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác cùng phát triển.
- Trở ngại :
+ Các quốc gia Đông Nam Á đều là các quốc gia đa dân tộc. Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, điều này gây khó khăn cho quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước.
+ Mâu thuẫn tôn giáo cũng xảy ra ở một số nơi, bất đồng về ngôn ngữ giữa các quốc gia, dân tộc,…
Câu 2:
Những điều kiện giúp Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển khá nhanh là:
- Nguồn nhân công dồi daò.
- Áp dụng hoàn thiện những cải tiến kĩ thuật.
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
Câu 3:
Những thành tựu Việt Nam đạt được trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước:
- Cải tiến được giáo dục.
- Góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế.
- Khắc phục những hạn chế trong thiết bị, máy móc.
Câu 4:
a. Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
* Vị trí địa lí:
- VN nằm ở rìa Đông của bán đảo Đông Dương, giáp biển Đông.
- VN hoàn trong múi giờ số 7, nằm gần trung tâm khu vực ĐNA
* Phạm vi lãnh thổ
- Vùng đất có dt : 331.212 km2, giáp với các nước: Trung Quốc, Lào, CPC
-Vùng biển: Diện tích > 1 triệu km2, giáp với vùng biển 7 nước: TQ, CPC...
Gồm các bộ phận: Nội thủy; Lãnh hải; Vùng tiếp giáp LH; Vùng đặc quyền KT;Thềm LĐ
- Vùng trời là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta, xác định bằng biên giới trên đất liền và biên giới trên biển.
b. ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
* ý nghĩa tự nhiên
- Vị trí địa lí quy định đ ặc điểm c ơ b ản c ủa thiên nhiên n ư ớc ta l à: nhiệt đới ẩm gió mùa
- Do vị trí nước ta giàu khoáng sản và sinh vật phong phú
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão lũ, hạn hán...
* ý nghĩa KT – XH
- Về KT: Vị trí thuận lợi trong PTKT, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn.
- Về văn hoá-XH: thuận lợi trong khu vực chung sống hoà bình cùng PT...
- Về an ninh, quốc phòng: vị trí đặc biệt, biển Đông có ý nghĩa...