Câu 1: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm sắt và kẽm tác dụng vừa đủ với dd HCl 14,6% thu được 6,72lit khí H2 (đktc), tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng?
Câu 2 : Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A hóa trị III trong 200 gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ở đktc.
a. Tính khối lượng dung dịch muối thu được.
b. Tìm kim loại A.
c. Tính x và C % dung dịch sau phản ứng.
Câu 1:
a) Gọi số mol Fe, Zn là a, b (mol)
=> 56a + 65b = 18,6 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a---->2a--------------->a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b----->2b--------------->b
=> a + b = 0,3 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,2 (mol)
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g); mZn = 0,2.65 = 13 (g)
b) nHCl = 2a + 2b = 0,6 (mol)
=> mHCl = 0,6.36,5 = 21,9 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{21,9.100}{14,6}=150\left(g\right)\)
mdd sau pư = 18,6 + 150 - 0,3.2 = 168 (g)
Câu 2:
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{dd.sau.pư}=5,4+200-0,3.2=204,8\left(g\right)\)
b)
PTHH: \(2A+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2<-----0,3<---------0,1<----0,3
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(g/mol\right)\)
=> A là Al
c) \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
=> \(x\%=\dfrac{29,4}{200}.100\%=14,7\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{204,8}.100\%=16,7\%\)