Đáp án C
Theo định lí biến thiên động năng:
Lấy (2)-(1), ta được:
Thế (3) vào (1) ta được:
Đáp án C
Theo định lí biến thiên động năng:
Lấy (2)-(1), ta được:
Thế (3) vào (1) ta được:
Catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 , 828 μ m , được chiếu bởi bức xạ đơn sắc λ . Lần lượt đặt vào anôt và catôt tế bào quang điện điện áp U 1 = 3 V , U 2 = 15 V thì ta thấy vận tốc cực đại của electron khi đập vào anôt lần lượt là v 1 và v 2 với v 2 = 2 v 1 . Giá trị của λ là
A . 0 , 239 μ m
B . 0 , 497 μ m
C . 0 , 585 μ m
D . 0 , 638 μ m
Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5 μ m vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay vào một điện trường từ A đến B sao cho U AB =-10,8V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A. 1875. 10 3 m/s và 1887. 10 3 m/s
B. 1949. 10 3 m/s và 2009. 10 3 m/s
C. 16,75. 10 5 m/s và 18. 10 5 m/s
D. 18,57. 10 5 m/s và 19. 10 5 m/s
Một tế bào quang điện có catốt được làm bằng asen có công thoát electron 5,15eV. Chiếu vào catốt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2 μ m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi dây catốt nhận được năng lượng của chùm sáng là o,3 mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 4,5. 10 - 6 A. Hiệu suất năng lượng tử là
A. 9,4%
B. 0,186%
C. 0,094%
D. 0,94%
Chiếu các bức xạ λ , λ 2 , λ 4 vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v,2v,nv. Giá trị của n là
A. 5
B . 5
C . 10
D . 6
Chiếu bức xạ có bước sóng λ vào catot của tế bào quang điện. Dòng quang điện bị triệt tiêu khi U A K ≤ - 4 , 1 V . Khi U A K = 5 V thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là:
A. 1 , 789 . 10 6 m / s
B. 1 , 789 . 10 5 m / s
C. 1 , 789 . 10 5 k m / s
D. 1 , 789 . 10 4 k m / s
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0 , 6 μ m vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A = 1 , 8 e V . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho U A B = - 10 V . Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là
A. 18 , 75 . 10 5 m / s và 18 , 87 . 10 5 m / s
B. 18 , 87 . 10 5 m / s và 18 , 75 . 10 5 m / s
C. 16 , 75 . 10 5 m / s và 18 , 87 . 10 5 m / s
D. 18 , 75 . 10 5 m / s và 19 , 00 . 10 5 m / s
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là \(0,0657\mu m\).
1) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
2) Tìm vận tốc ban cực đại của electron khi chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng \(\text{λ=0,444μm}\).
3) Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc f và 1,5f thì động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện hơn kém nhau 3 lần. Bước sóng giới hạn của kim loại dùng làm catôt có giá trị.
A. λ 0 = c f .
B. λ 0 = 4 c 3 f .
C. λ 0 = 3 c 4 f .
D. λ 0 = 3 c 2 f .
Kim loại dùng làm catôt của tế bào quang điện có công thoát electron là 1,8 eV. Chiếu vào catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 600 nm từ một nguồn sáng có công suất 2 mW. Tính cường độ dòng quang điện bão hoà. Biết cứ 1000 hạt phôtôn tới đập vào catôt thì có 2 electron bật ra.
A. 1,93 mA
B. 0 , 193 . 10 - 6 A
C. 1 , 93 . 10 - 6 A
D. 19,3 mA