Quả dài – quả ngọt không phải cặp tính trạng tương phản vì quả dài là tính trạng hình dạng quả, quả ngọt là tính trạng vị quả.
Đáp án C
Quả dài – quả ngọt không phải cặp tính trạng tương phản vì quả dài là tính trạng hình dạng quả, quả ngọt là tính trạng vị quả.
Đáp án C
Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài. Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Ở Sóc, 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho cặp sóc P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Trong các cặp tính trạng sau cặp tính trạng nào không phải là cặp tính trạng tương phản?
A. tóc xoăn - tóc thẳng
B. hoa đỏ - hoa trắng
C. da trắng - da khô
D. mắt đen -mắt xanh
Câu 3: Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải
đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó, tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.
Ở một loài côn trùng người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước dâu và màu mắt do hai cặp gen quy định cho giao phấn giữa hai cá thể p thu được con lai F1 có kết quả như sau 144 số cá thể có râu dài mắt đỏ 47 số cá thể có râu dài mắt trắng 50 số cá thể có lông ngắn mắt đỏ 16 cá thể của Dung ngắn mắt trắng Xác định kiểu gen kiểu hình của P và lập sơ đồ lai
Ở chuột, hai cặp tính trạng về màu thân và hình dạng lông do hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau quy định.
a) Cho giao phối giữa chuột thuần chủng thân xám, lông xù với chuột thuần chủng thân đen, lông thẳng thu được F1 đồng loạt thân xám, lông xù. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai.
b) Trong một phép lai khác, người ta cho giao phối giữa hai chuột bố mẹ và thống kê qua nhiều lứa đẻ, thu được ở con lai F1 có 25% chuột thân xám, lông xù; 25% chuột thân xám, lông thẳng; 25% chuột thân đen, lông xù; 25% chuột thân đen, lông thẳng Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của chuột bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có ở các cặp cha mẹ của mỗi phép lai sau:
Kiểu hình cha mẹ | Đen, ngắn | Đen, dài | Trắng, ngắn | Trắng, dài |
a. Đen, ngắn × Đen, ngắn b. Đen, ngắn × Đen, dài | 89 18 | 31 19 | 29 0 | 11 0 |
Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy biện luận (không cần viết sơ đồ lai) để xác định kiểu gen có thể có ở các cặp cha mẹ của mỗi phép lai sau:
Kiểu hình cha mẹ | Đen, ngắn | Đen, dài | Trắng, ngắn | Trắng, dài |
a. Đen, ngắn × Đen, ngắn b. Đen, ngắn × Đen, dài | 89 18 | 31 19 | 29 0 | 11 0 |
Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Chuột lông đen, ngắn thế hệ sau có kiểu gen?
A. AABB
B. AaBb
C. AaBB
D. AABb