Cho 200 gam dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2 gam P 2 O 5 . Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là
A. K 3 P O 4 và K 2 HP O 4
B. K H 2 P O 4 và K 2 HP O 4
C. K 3 P O 4 và KOH
D. K 3 P O 4 v à H 3 P O 4
Hoà tan 63,8 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 500 gam H2O thu được dung dịch A. Thêm 500 ml dung dịch Na2CO3 1,4M vào dung dịch A, sau phản ứng thu được 59,4 gam kết tủa và dung dịch B.
a. Trong dung dich B tồn tại những muối nào?
b. Tính nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch A.
c. Thêm vào dung dịch B một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,5M (D=1,05 g/ml) thu được dung dịch C. Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng và nồng độ % của muối trong dung dịch C. biết khối lượng riêng dung dịch Na2CO3 là 1,64 g/ml
Dẫn 1.568 lít co2(đktc) vào dung dịch có hoà tan 6.4 gam NaoH.
A) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
B)chất nào lấy dư,lượng dư là bao nhiêu?
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
2. Hoà tan hoàn toàn 6,3175 gam hỗn hợp muối gồm NaCl , KCl , MgCl2 vào nước rồi thêm vào đó 100 ml dung dịch AgNO3 1,2M. Sau phản ứng lọc tách được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Cho 2 gam Mg vào dung dịch Y đến khi phản ứng kết thúc thu được a gam kết tủa Z và dung dịch T. Cho toàn bộ lượng kết tủa Z tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy khối lượng của Z giảm 1,844 gam. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch T, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 0,3 gam chất rắn E. Tính m, a và thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Câu 1: hoà tan hết 22g hỗn hợp X gồm AL và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 17,92 lít khí H2 (đktc)
1, viết PTHH của phản ứng xảy ra
2, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
3, tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại trong X
Câu 2: hoà tan hết 11 gam hỗn hợp X gồm AL và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y và thoát ra 8,96 lít khí H2 (đktc)
1, viết PTHH của phản ứng xảy ra
2, cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
3, tính thành phần% về khối lượng mỗi kim loại trong X
Hòa tan hoàn toàn 15,8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng chỉ thu được khí B và dung dịch A có chứa 58,4 gam muối. Cho khí B tác dụng với 8,96 lít khí Cl2 (đktc) rồi lấy sản phẩm hòa tan vào 38,1 gam nước thu được dung dịch D. Lấy 6 gam dung dịch D cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 8,61 gam kết tủa.
Tính hiệu suất phản ứng giữa B và Cl2.