Nêu những thuận lợi chủ yếu của hai trung tâm công nghiệp về:
- Vị trí địa lí.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Nguồn lao động có tay nghề.
- Thị trường.
- Kết cấu hạ tầng.
Nêu những thuận lợi chủ yếu của hai trung tâm công nghiệp về:
- Vị trí địa lí.
- Tài nguyên thiên nhiên.
- Nguồn lao động có tay nghề.
- Thị trường.
- Kết cấu hạ tầng.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, giải thích tại sao TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Giải thích tại sao ngành công nghiệp của hai trung tâm này lại phát triển mạnh?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ở trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều không có các ngành nào sau đây?
A. Dệt, may.
B. Sản xuất vật liệu xây dựng.
C. Khai thác, chế biến lâm sản.
D. Sản xuất giấy, xenlulô.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh không có ngành sản xuất nào sau đây?
A. Sản xuất vật liệu xây dựng.
B. Khai thác, chế biến lâm sản.
C. Sản xuất giấy, xenlulô.
D. Chế biến nông sản.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta và giải thích
Dựa vào trang 25 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao Hà Nội lại trở thành trung tâm du lịch thuộc loại lớn nhất nước ta
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết hai trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước ta là:
A. Thủ Dầu Một và Hải Phòng.
B. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
C. Thành phố Hồ Chí Minh và Biên Hòa.
D. Vũng Tàu và Hà Nội.
Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu VI (3,0 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao Đông Nam Bộ là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước?
2. Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
Năm | 2010 | 2012 | 2014 | 2015 |
---|---|---|---|---|
Than sạch (triệu tấn) | 44,8 | 42,1 | 41,1 | 41,7 |
Dầu thô (triệu tấn) | 15,0 | 16,7 | 17,4 | 18,7 |
Điện phát ra (tỉ kwwh) | 91,7 | 115,1 | 141,3 | 157,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn 2010 - 2015?
b. Nhận xét về tình hình phát triển sản lượng một số sản phẩm công nghiệp nước ta, giai đoạn trên.
c. Giải thích tại sao sản lượng điện của nước ta tăng rất nhanh trung thời gian trên?