Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nước xuất siêu là
A. Nga, Singapo, Nhật Bản, Hoa Kì
B. Trung Quốc, Nga, Singapo, Hoa Kì
C. Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Hoa Kì
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Nga, Singapo
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN NĂM 2004
Quốc gia | Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) | Dân số (triệu người) |
---|---|---|
Hoa Kì | 819,0 | 293,6 |
Trung Quốc(kể cả đặc khu Hồng Công) | 858,9 | 1306,9 |
Nhật Bản | 566,5 | 127,6 |
a, Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên.
b, Vẽ biểu đồ hình cột để thể hiện.
c, Rút ra nhận xét cần thiết.
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Để thể hiện giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Miền
C. Đường
D. Cột
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Dựa vào bảng số liệu trên ,trả lời các câu hỏi từ 10 đến 15
Các quốc gia nhập siêu là:
A. Hoa Kì,Ca- na-da, Nhật Bản,Ấn Độ,Pháp.
B. Trung Quốc,Ca-na-da, Thái Lan, Ấn Độ, Pháp.
C. Trung Quốc ,Thái Lan, Đức.
D. Hoa Kì, Ca-na-da, Thái Lan, Đức.
Quốc gia nào sau đây có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất?
A. Trung Quốc.
B. Hoa Kì.
C. Liên Bang Nga.
D. Canada.
Cho bảng số liệu sau:
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về đàn bò và đàn lợn trên thế giới thời kì 1980 - 2002.
A. Trong từng năm, đàn bò luôn có số lượng lớn hơn đàn lợn, cao hơn khoảng 1,5 lần
B. Thời kì từ 1980 - 2002, số lượng đàn bò và đàn lợn đều tăng nhưng không đều
C. Đàn lợn có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn đàn bò
D. Đàn bò có tốc độ tăng trưởng là 120,6%, đàn lợn 111,6%
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng lúa gạo sản xuất và xuất khẩu của thế giới phân theo các quốc gia năm 2010?
A. Đây là các quốc gia sản xuất và xuất khẩu gạo chủ yếu, hầu hết thuộc khu vực châu Á gió mùa
B. Trung Quốc và Ẩn Độ có sản lượng lúa gạo lớn nhất thế giới nhưng lượng xuất khẩu lúa gạo lớn nhất thế giới là Thái Lan và Việt Nam
C. Sản lượng gạo xuất khẩu của thế giới, của mỗi quốc gia chiếm tỉ lệ lớn so với sản lượng lúa gạo sản xuất
D. Hoa Kì có sản lượng lúa gạo sản xuất nhỏ nhưng lại có sản lượng lúa gạo xuất khẩu khá lớn
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005 (Đơn vị: %)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về
tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900 – 2005.
A. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng giảm.
C. Dân nông thôn luôn chiếm tỉ trọng cao hơn dân thành thị.
D. Năm 2005, dân nông thôn cao hơn dân thành thị gấp 2 lần.
Cho biểu đồ: Xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây về xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản, năm 2004?
A. Giá trị xuất khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
B. Cán cân xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
C. Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004
D. Giá trị xuất khẩu bình quân đầu người của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản năm 2004