Cân chính xác 2g Natri cacbonat ngậm nước , đem hòa tan vào 30ml nước cất trong 1 bình nón , rồi định lượng bằng dung dịch chuẩn độ axit HCl 0,5N hết 25ml .
- Tính hàm lượng của Natric cacbonat ?
- Nếu dùng hóa chất này để pha 1000 ml dung dịch natri cacbonat 0,1M thì cần bao nhiêu gam ? ( M của Na2Co3.10H2O = 286g , M của H2O = 18g )
Hòa tan 54,44 gam hỗn hợp X gồm PCl3 và PBr3 vào nước được dung dịch Y. Để hòa tan hoàn toàn dung dịch Y cần 500 ml dung dịch KOH 2,6M. Xác định % khối lượng của PCl3 trong X?
A. 26,96%
B. 30,31%
C. 8,08%
D. 12,125%.
Oxit hóa hoàn toàn 6,5475 gam kim loại T bằng Cl2. Sản phẩm sau phản ứng đem hòa tan vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo ra, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại T
A. Al
B. Cr
C. Zn
D. Be
Hỗn hợp gồm 2 anđehit đơn chức X và Y được chia thành 2 phần bằng nhau
- phần 1: Đun nóng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì tạo 10,8 gam Ag.
- phần 2: Oxi hóa tạo thành 2 axit tương ứng, sau đó cho 2 axit này phản ứng với 250 ml dd NaOH 0,26M được dung dịch Z. Để trung hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Z cần dùng đúng 100 ml dung dịch HCl 0,25M thu được dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi đem đốt cháy chất rắn thu được sau khi cô cạn được 3,52 gam CO2 và 0,9 gam H2O.
Công thức phân tử của 2 anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO
B. HCHO và C2H3CHO
C. HCHO và CH3CHO
D. CH3CHO và C2H5CHO
Phải dùng bao nhiêu lít N2 và H2 (đktc) để điều chế 17 gam NH3. Biết hiệu suất chuyển hoán thành NH3 là 25%. Nếu dùng dung dịch HCl 20% (d = 1,1g/ml) để trung hòa lượng NH3 trên thì cần bao nhiêu ml?
A. 165,91 lít
B. 163 lít
C. 175,91 lít
D. 153 lít
Hòa tan hết 6,5475 gam kim loại T trong một lượng vừa đủ dung dịch NaOH 1M. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại T.
A.Al
B.Cr
C.Zn
D.Be
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại C trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 800 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại C trên
A. A1
B. Cr
C. Be
D. Đ/a khác
Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO3 0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO3 ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là
A. 156,25.
B. 167,50.
C. 230,00.
D. 173,75
Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong A là
A. 40,82%
B. 30,28%
C. 36,39%
D. 22,7%
Hòa tan hết 2,6 gam kim loại C trong dung dịch trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng hẳn, thấy đã dùng hết 160 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại C trên
A. A1
B. Cr
C. Be
D. Đ/a khác