Có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Do đó
Đáp án A.
Có thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Do đó
Đáp án A.
Oxit hóa hoàn toàn 6,5475 gam kim loại T bằng Cl2. Sản phẩm sau phản ứng đem hòa tan vào nước thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy có kết tủa tạo ra, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 970 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại T
A. Al
B. Cr
C. Zn
D. Be
Hòa tan hết 2,6 gam kim loại C trong dung dịch trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng hẳn, thấy đã dùng hết 160 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại C trên
A. A1
B. Cr
C. Be
D. Đ/a khác
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại C trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 800 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại C trên
A. A1
B. Cr
C. Be
D. Đ/a khác
Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch N a N O 3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết C u 2 + ?
A. 600 ml.
B. 800 ml.
C. 400 ml.
D. 120 ml.
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,56
B. 0,39
C. 0,78
D. 1,17
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O, Al2O3 vào nước được dung dịch trong suốt X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X nhận thấy khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì thể tích dung dịch HCl 1M đã cho vào là 100 ml. Còn khi cho 250 ml hoặc 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì sẽ thu được lượng kết tủa như nhau. Giá trị m là
A. 20,5
B. 23,6
C. 19,5
D. 39,0
Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là
A. K2O
B. Na2O
C. Li2O
D. Rb2O
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 ( tỉ lệ mol 1: 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 7,88 gam.
B. 11,28 gam.
C. 9,85 gam.
D. 3,94 gam.
Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình đựng dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là:
A. 3,94 gam
B. 7,88 gam
C. 11,28 gam
D. 9,85 gam