Câu 11. Viết 5 N chỉ: A. 5 đơn chất nitơ. B. 5 phân tử nitơ. C. 5 nguyên tử nitơ. D. 5 hợp chất nitơ
Từ CTHH của khí nitơ N2 ta biết được điều gì?
A. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử trong 1 phân tử; PTK bằng 18(đvC).
B. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 28(đvC).
C. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 38(đvC).
D. Khí nitơ do nguyên tố N tạo ra; có 2 ng.tử nitơ trong 1 phân tử; PTK bằng 48(đvC).
một hợp chất tạo bởi nguyên tố nitơ và oxi. Biết PTK của hợp chất là 94. Trong phân tử có tổng số nguyên tử các nguyên tố là 7.Tìm CTHH của hợp chất trên.Tìm hóa trị N
a) các cách viết sau chỉ ý gì ? : 7P,3N2,5H2O, Cu,2Cu2O, CuCO3.
b) Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri , 5 phân tử hidro , 2 phân tử nito, 3 phân tử nước , 4 nguyên tử đồng, 1 phân tử nước, 1 phân tử Clo, 2 phân tử Brom.
c) viết CTHH của chất : Clo, Natri,Magie,oxi, Nito,Nhôm,sắt, hidro,Brom, kẽm,lưu huỳnh.
a) Các cách viết 2C, 5O, 3Ca lần lượt chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba nguyên tử nitơ, bảy nguyên tử canxi, bốn nguyên tử natri.
Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
Câu 7: Biết rằng bốn nguyên tử Mg nặng bằng ba nguyên tử của nguyên tố X. Vậy tên của nguyên tố X là
A. Lưu huỳnh. B. Sắt. C. Nitơ. D. Canxi
Luyện tËp :
Bt 1:Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:
A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.
B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.
C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.
D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.
- HS đọc KL chung SGK
BT 2: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:
A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam.
C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam.
(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam )
BT 3:Bt Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau:
A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học.
B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro.
C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi.
D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim.
- HS đọc KL chung SGK
BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là:
A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam.
C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam.
(Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926 .1023 .27 ) : 12 = 4,48335.10-23 gam )
BT 2: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC).
Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam ® NTK của R = 32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)
: Nguyên tử R có khối lượng mR= 5,31.10-23gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào dưới đây (Biết mC = 1,9926.10-23gam)?
A. Oxi (16 đvC). B. Nhôm (27đvC).
C. Lưu huỳnh (32 đvC). D. Sắt (56 đvC).
Ta biết: 1 đvC = khối lượng nguyên tử C = . 1,9926.10-23 gam ® NTK của R = 32 đvC . Vậy nguyên tử R là lưu huỳnh (S 32 đvC)
Một hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn khí nitơ N2 1,571 lần. a) Tính nguyên tử khối của R? tên R? b) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A?