Hướng dẫn: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Hướng dẫn: SGK/132, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nơi phân bố chủ yếu của công nghiệp mía đường nước ta?
1) Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Đông Nam Bộ.
3) Bắc Trung Bộ.
4) Duyên hải Nam Trung Bộ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tại sao các khu công nghiệp tập trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Cho bảng số liệu sau :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2013
(Đơn vi: %)
Năm |
2005 |
2013 |
Đồng bằng sông Hồng (1) |
20,3 |
28,2 |
Trung du và mìn núi Bắc Bộ (2) |
4,8 |
4,9 |
Bắc Trung Bộ (3) |
2,0 |
2,3 |
Duyen hải Nam Trung Bộ (4) |
5,3 |
8,5 |
Tây Nguyên (5) |
0.8 |
0,7 |
Đông Nam Bộ (6) |
57,6 |
45,8 |
Đồng bằng sông Cửu Long ( 7) |
9,2 |
9,6 |
Căn cứ vào bảng số liệu và kiến thức đã học , trả lời các câu hỏi sau:
Những vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp tăng
A. 1,2,3,6
B. 2,5,6,7
C. 1,2,3,7
D. 2,4,6,7
Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không?
A. Làm tăng vai trò trung chuyển vùng
B. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Đà Nẵng
C. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với TP Hồ Chí Minh
D. Đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Tây Nguyên
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THỦY SẢN THEO CÁC TỈNH VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn ha)
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn
B. Đường
C. Cột
D. Miền
Rừng ngập mặn ven biển của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng: A. Bắc Trung Bộ B. Bắc Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
Cho bảng số liệu sau
Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011. (Đơn vị: nghìn tấn)
a) So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
b) Tại sao các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết các tuyến đường nào theo hướng Bắc – Nam chạy qua vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Quốc lộ 1A và đường 14.
B. Quốc lộ 1A và quốc lộ 9.
C. Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.
D. Đường sắt Bắc – Nam và đường Hồ Chí Minh.