Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?
A. Văn Lang - Âu Lạc
B. Cham-pa
C. Phù Nam
D. Lâm Áp
Vị trí của thời kì Văn Lang - Âu Lạc trong lịch sử dân tộc là
A. Định hình bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
B. Mở đầu thời kì dựng nước, định hình bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
C. Mở đầu thời kì dựng nước, phát triển bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
D. Giữ vững bản sắc, truyền thống của dân tộc Việt Nam
Các vua nhà Lý cho dựng lầu chuông hai bên thềm điện Long Trì để làm gì?
A. Ngươi dân ai có điều oan uổng đều có thể đánh chuông mời vua ra xét
B. Triệu tập quý tộc, quan lại trong triều đình lúc cần thiết
C. Báo động cho triều đình khi có giặc ngoại xâm.
D. Báo hiệu mùa lễ hội
Các vua nhà Lý cho dựng lầu chuông hai bên thềm điện Long Trì để làm gì?
A. Ngươi dân ai có điều oan uổng đều có thể đánh chuông mời vua ra xét
B. Triệu tập quý tộc, quan lại trong triều đình lúc cần thiết
C. Báo động cho triều đình khi có giặc ngoại xâm.
D. Báo hiệu mùa lễ hội
Các vua nhà Lý cho dựng lầu chuông hai bên thềm điện Long Trì để làm gì?
A. Ngươi dân ai có điều oan uổng đều có thể đánh chuông mời vua ra xét
B. Triệu tập quý tộc, quan lại trong triều đình lúc cần thiết
C. Báo động cho triều đình khi có giặc ngoại xâm.
D. Báo hiệu mùa lễ hội
Các vua nhà Lý cho dựng lầu chuông hai bên thềm điện Long Trì để làm gì?
A. Ngươi dân ai có điều oan uổng đều có thể đánh chuông mời vua ra xét
B. Triệu tập quý tộc, quan lại trong triều đình lúc cần thiết
C. Báo động cho triều đình khi có giặc ngoại xâm.
D. Báo hiệu mùa lễ hội
1. Rút ra đặc điểm của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. Tại sao nói nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc định hình bản sắc dân tộc Việt Nam
2. Phân tích những cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc
Câu 10: Trong xã hội nước ta dưới thời Bắc thuộc mâu thuẫn xã hội nào là cơ bản nhất?
A. giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
B. giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc.
C. giữa quý tộc với chính quyền đô hộ phương Bắc.
D. giữa nông dân với chính quyền đô hộ phương Bắc.
Câu 11: Những chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước
ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X nhằm thực hiện âm mưu gì?
A. Sát nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc.
B. Biến nước ta thành thuộc địa kiểu mới.
C. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá.
D. Biến nước ta thành căn cứ quân sự để xâm lược các nước khác.
Câu 12: Sau khi chiếm được Âu Lạc, nhà Triệu chia nước ta thành hai quận là
A. Giao Chỉ và Cửu Chân
B. Cửu Chân và Nhật Nam
C. Nhật Nam và Giao Chỉ
D. Giao Chỉ và Tỉ Ảnh
Câu 13: Chính quyền phong kiến phương Bắc đã tổ chức bộ máy cai trị nước ta như thế
nào?
A. Chia nước ta thành quận huyện, sát nhập vào lãnh thổ phương Bắc.
B. Chia nước ta thành năm quận, cử người sang cai trị trực tiếp.
C. Chia nước ta thành quận huyện, cử người cai trị tới tận xóm, làng.
D. Tăng cường kiểm soat, đưa người Hán sang sống chung với người Việt.
Câu 14. Các triều đại phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa nhằm
A. bảo tồn và phát triển văn hóa phương Đông
B. biến người Việt thành một bộ phận người Hán.
C. khai hóa văn minh cho người Việt.
D. đẩy mạnh giao lưu văn hóa Việt – Hán.
Câu 15. Chính sách thống trị về văn hóa của chính quyền phong kiến phương Bắc thực
hiện ở nước ta là
A. khuyến khích giao lưu văn hóa Hán-Việt.
B. khuyến khích phát triển văn hóa truyền thống của người Việt.
C. truyền bá Nho giáo, bắt nhân dân ta theo phong tục của người Hán.
D. áp đặt đạo Phật, bắt nhân dân ta phải theo Phật giáo.
Thời vua A-cơ-ba ở Ẩn Độ đã xây dựng một chính quyền mạnh mẽ, dựa trên sự liên kết tầng lớp quý tộc nào?
A. Số quan lại người Mông cổ và Ấn Độ
B. Số quan lại Ấn Độ Hồi giáo và gốc Ấn Độ Ấn Độ giáo
C. Số quan lại gốc Mông cổ, gốc Ấn Độ Hồi giáo và gốc Ấn Độ Ấn Độ giáo
D. Số tu sĩ và quý tộc trí thức