Loại axit nucleic nào sau đây không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung giữa các nucleotit trong phân tử.
A. mARN
B. ADN
C. tARN
D.Marn
Nội dung nào sau đây đúng ?
I- Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
II- Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III- Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
IV - Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hơp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
V. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
A. II và III
B. II,IV,V
C. I,III,IV
D. II,V
Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit
A. ARN vận chuyển
B. ARN riboxom
C. ARN thông tin
D. ADN.
Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro , gen B bị đột biến thành alen b . Một số tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần mỗi lần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin . Có các kết luận sau :
1. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T
2. Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết
3. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282 ; G = X = 368
4. Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit
Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng ? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Liên kết peptit là loại liên kết có mặt trong phân tử nào sau đây?
A. ADN
B. ARN
C. Protein.
D. Lipit
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng sổ nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A : G = 3 : 2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân từ ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit.
Số phát biểu đúng:
A. l.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát biểu sau đây:
I. Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%
Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp nucleotit
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Nội dung nào sau đây sai :
1-Chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
2-Chiều dài của mARN bằng chiều dài của gen tổng hợp nó
3-Khối lượng số đơn phân cũng như số liên kết hóa trị của gen gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
4-Tùy nhu cầu tổng hợp protein , từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
5-Trong quá trình phiên mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen
A. 2,4,5
B. 2,3
C. 2,3,5
D. 2,5
Một phân tử mARN có chiều dài 4080Å. Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
A. 2399
B. 2400
C. 1199
D. 1200