Các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác ở địa bàn nông thôn đã cung cấp tới trên bao nhiêu giá trị hàng hóa ở nông thôn?
A. 10%
B. 20%
C. 30%
D. 40%
Các ngành công nghiệp nào của Trung Quốc thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp tới trên 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn
A. Công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất ôtô, dệt may và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác
B. Dệt may và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác
C. Công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm sứ, dệt may và sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác
Trung Quốc đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguồn vật liệu sẵn có ở địa bàn nông thôn để phát triển các ngành công nghiệp
A. đồ gốm, sứ, luyện kim, chế tạo máy.
B. vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may.
C. dệt may, vật liệu xây dựng, cơ khí, hóa dầu.
D. đóng tàu, điện tử, dệt may, vật liệu xây dựng
Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành
A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. giao thông vận tải.
Em đg cần gấp lắm ạ
Trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo lối quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp là đặc điểm của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào ?
A. Chế tạo máy.
B. Dệt may.
C. Sản xuất ô tô.
D. Hóa chất.
Ngành công nghiệp nào sau đây phát triển mạnh ở Trung Quốc nhờ lực lượng lao động dồi dào?
A. Chế tạo máy.
B. Dệt may.
C. Sản xuất ô tô.
D. Hóa chất.
Công nghệ thông tin, lao động, đất đai, vốn, thiết bị và tri thức là đầu vào của ngành sản xuất nào?
A. Kinh tế tri thức.
B. Kinh tế công nghiệp.
C. Kinh tế nông nghiệp.
D. Kinh tế nông – công nghiệp kết hợp.
Các ngành dệt, gia công đồ nhựa, vật liệu xây dựng ở Hoa Kì sản lượng giảm là do:
A. Thiếu nguyên liệu trong nước.
B. Nhu cầu thị trường giảm.
C. Thiếu nguồn lao động trong sản xuất.
D. Nguồn nhập từ Ấn Độ, Trung Quốc,các nước NIC giá rẻ.