Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Các mặt hàng công nghiệp nước ta xuất sang các nước còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng.
Đáp án cần chọn là: A
Để tăng cường sức cạnh tranh sản phẩm cây công nghiệp trên thị truờng thế giới nhà nước ta cần chú trọng *
A.hoàn thiện công nghệ chế biến, đầu tư máy móc hiện đại.
B.nâng cao năng lực các cơ sở chế biến, tạo ra chất lượng sản phẩm cao.
C.đổi mới mẫu mã, tạo ra chất luợng sản phẩm cao.
D.tăng cường các giống cây trồng cho năng suất cao.
Đặc điểm nào dưới đây không nói lên cơ cấu đa dạng của công nghiệp nước ta?
A Có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. B Đã hình thành được một số ngành công nghiệp trọng điểm. C Có nhiều khu chế xuất, khu công nghiệp. Gồm các cơ sở Nhà nước, ngoài Nhà nước, cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. D
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC, DẦU THÔ XUẤT KHẨU VÀ XĂNG DẦU
NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1999-2002
Đơn vị: triệu tấn
Năm | 1999 | 2001 | 2002 |
Dầu thô khai thác | 15,2 | 16,8 | 16,9 |
Dầu thô xuất khẩu | 14,9 | 16,7 | 16,9 |
Xăng dầu nhập khẩu | 7,4 | 8,8 | 10,0 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu của nước ta năm 1999 và 2002.
b. Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra nhận xét về ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí của nước ta.
Chất lượng nguồn lao động nước ta được nâng lên nhờ
A. việc đẩy mạnh CNH và HĐH đất nước.
B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
C. những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
D. tăng cường giáo dục, hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông.
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 19 và kiến thức đã học, hãy:
a. Lập bảng số liệu Dtích và sản lượng lúa cả nước qua các năm 2000, 2005, 2007.
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của diện tích, năng suất, sản lượng và năng suất lúa của nước ta qua các năm trên ?
c. Nêu tên các tỉnh có diện tích có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực theo các mức: Dưới 60%, 60- 70%, 71-80% và từ 81-90% và trên 90% ( mỗi mức nêu 3 tỉnh).
d. Hãy rút ra nhận xét và giải thích sự phân bố cây lúa ở nước ta?
Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá tri sản xuất công nghiệp ở nước ta:
a. Chế biến lương thực, thực phẩm
b. Hóa chất
c. Khai thác nhiên liệu
d. Vật liệu xây dựng
Giúp mình với ạ