Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Hướng dẫn: Mục I, SGK/76 địa lí 11 cơ bản.
Đáp án: C
Các loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể hơn cả của Nhật Bản là
A. Dầu mỏ và khí đốt.
B. Sắt và mangan.
C. Than đá và đồng.
D. Bôxit và apatit
Vùng tự nhiên nào ở phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có nhiều loại khoáng sản với trữ lượng lớn như: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên?
A. Vùng Trung tâm
B. Vùng phía Đông
C. Vùng phía Tây
D. Vùng bán đảo A-lax-ca.
Than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn là loại khoáng sản chủ yếu ở dãy núi
A. Ca-xcat
B. Nê-va-đa
C. Rốc-ki.
D. A-pa-lat
A-la-xca là nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn
A. thứ nhất Hoa Kì
B. thứ hai Hoa Kì
C. thứ ba Hoa Kì
D. thứ tư Hoa Kì
Nơi có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn thứ hai của Hoa Kì là:
A. Tếch-dát.
B. A-la-xca
C. Ca-li-phoóc-ni-a
D. ven vịnh Mê-hi-cô
Loại khoáng sản có trữ lượng tương đối nhiều ở Nhật Bản là:
A. Vàng và quặng sắt.
B. Khí đốt và bô-xít.
C. Than nâu và đồng.
D. Than đá và đồng.
Vùng tự nhiên nào của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có khoáng sản chủ yếu là than đá, quặng sắt với trữ lượng rất lớn, nằm lộ thiên, dễ khai thác?
A. Vùng phía Nam
B. Vùng Trung tâm
C. Vùng phía Đông
D. Vùng phía Tây
Loại khoáng sản đáng kể nhất ở Nhật Bản là
A. dầu mỏ, chì, kẽm
B. than đá, đồng
C. than đá, dầu mỏ
D. sắt, dầu mỏ
Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị kinh tế cao nhất của Đồng bằng sông Hồng là
A. dầu mỏ.
B. sét, cao lanh.
C. khí tự nhiên.
D. than nâu.