1. nêu khái niệm bản đồ là gì?
2. bản đồ có vai trò như thế nào?
3. nêu các phương hướng chính trên bản đồ?
1.Thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, bán cầu Đông, bán cầu Tây, tọa độ địa lí.
2. So sánh chiều dài các đường kinh tuyến, vĩ tuyến
3.Thế nào là bản đồ, cách xác định phương hướng trên bản đồ
4. Khái niệm về tỉ lệ bản đồ. Phân loại các dạng tỉ lệ bản đồ
5. Phân loại kí hiệu bản đồ, ý nghĩa của chú giải trên bản đồ
6. Cách đọc bản đồ
7. Vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời. Ý nghĩa của vị trí đó?
8. Đặc điểm hình dạng và kích thước của Trái Đất
Bài tập:
- Tính khoảng cách thực tế, khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào các căn cứ có sẵn ( mũi tên chỉ hướng, các đường kinh tuyến vĩ tuyến)
- Dựa vào lược đồ, viết tọa độ địa lí.
- Quy ước về phương hướng trên bản đồ.
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
- Tính khoảng cách dựa vào tỉ lệ bản đồ.
- Kí hiệu bản đồ:
+ Các loại kí hiệu
+ các dạng kí hiệu
- Kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm, xác định tọa độ địa lí của 1 điểm cụ thể trên bản đồ.
- Kích thước, hình dạng của Trái Đất.
- Tại sao các địa phương ven biển người ta phải xây dựng các đài quan sát?
Thế nào là tọa độ địa lí của một địa điểm? Việc xác định tọa độ địa lí trên bản đồ có ý nghĩa như thế nào?
chúng ta có thể xác định đc vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ :
A. vai trò của hệ thống kinh , vĩ tuyến trên Quả địa cầu
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lý trên bản đồ
C. số lượng các đối tượng địa lý được sắp xếp trên bản đồ
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lý trên bản đồ
giúp mik với ạ
Quy ước về phương hướng trên bản đồ?
Bài 1: Xác định trên bản đồ và quả Địa cầu: kinh tuyến gốc, xích đạo, các bán cầu. Ghi toạ độ địa lí của một địa điểm trên bản đồ.
Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ: Đọc các kí hiệu và chú giải, tính khoảng cách trên thực tế, xác định phương hướng trên bản đồ.
Bài 4: Đọc bản đồ, xác định vị trí của đối tƣợng địa lí trên bản đồ. Tìm đƣờng đi trên bản đồ.
Bài 5: Nêu hình dạng, kích thƣớc của Trái Đất.
Bài 6: Mô tả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và trình bày các hệ quả.
Bài 7: Mô tả chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trình bày hiện tƣợng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
Bài 9: Trình bày cấu tạo của Trái Đất. Xác định trên lƣợc đồ các mảng kiến tạo lớn. Trình bày hiện tƣợng núi lửa và động đất, nêu nguyên nhân.
Bài 10: Phân biệt quá trình nội sinh và ngoại sinh. Trình bày hiện tƣợng tạo núi.
Bài 11: Phân biệt một số dạng địa hình chính. Kể tên một số loại khoáng sản.
Bài 12: Đọc lƣợc đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản.
Các yếu tố cơ bản của bản đồ(Kinh tuyến, vĩ tuyến, tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản dồ, bảng chú giải)? Các cách xác định phương hướng trên bản đồ?
Ai giúp tui với tui đang cần gấp
Theo quy ước phương hướng trên bản đồ gồm:
A. 5 hướng chính.
B. 6 hướng chính.
C. 7 hướng chính.
D. 8 hướng chính.