Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,… Este có mùi dứa có công thức cấu tạo thu gọn là
các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.
(c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.
(g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
(b) Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo.
(c) Lysin là thuốc bổ gan, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
(e) Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra là 4.
(g) Polime là hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là :
A. CH3CH2CH2CH2COOC2H5
B. (CH3)2CHCOOC2H5
C. (CH3)2CHCH2COOC2H5
D. C2H3COOCH2CH2CH(CH3)2
Etyl isovalerat là este có mùi thơm của táo. Công thức cấu tạo thu gọn của etyl isovalerat là
A. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-C2H5
B. (CH3)2CH-COO-C2H5
C. (CH3)2CH-CH2-COO-C2H5
D. C2H3-COO-CH2-CH2-CH(CH3)
Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. CH3(CH2)2COOC2H5.
B. (CH3)2CHCOOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH3(CH2)2COOCH3.
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. CH3COOCH(CH3)2.
C. CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2.
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. C2H5COOCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH3.